TT
|
Số chuẩn mực
|
Tên chuẩn mực
|
Tải tập tin
|
1
|
01
|
||
2
|
02
|
||
3
|
03
|
||
4
|
04
|
||
5
|
05
|
||
6
|
06
|
||
7
|
07
|
||
8
|
08
|
||
9
|
10
|
||
10
|
11
|
||
11
|
14
|
||
12
|
15
|
||
13
|
16
|
||
14
|
17
|
||
15
|
18
|
||
16
|
19
|
||
17
|
21
|
Trình bày báo cáo tài chính
|
|
18
|
22
|
||
19
|
23
|
||
20
|
24
|
||
21
|
25
|
||
22
|
26
|
||
23
|
27
|
||
24
|
28
|
||
25
|
29
|
||
26
|
30
|
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
--------------------------------------------------------------------------------------
CHUẨN MỰC SỐ 21
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành và công
bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Trở lại xem phần 1 - Chuẩn mực số 21
Trở lại xem phần 2 - Chuẩn mực số 21
Xem tiếp theo phần 3 - Chuẩn mực số 21
Bạn đọc vui lòng cẩn trọng chú ý cho: Hiện các biểu mẫu
trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực số 21 có phần thay đổi theo:
- TT 244/2009/TT-BTC - 31/12/2009 H/dẫn sửa đổi, bổ sung Chếđộ kế toán Doanh nghiệp - Hiệu lực thi hành: 14/02/2010
- TT 138/2011/TT-BTC - 04/10/2011 H/dẫn sửa đổi, bổ sungChế độ kế toán DNNVV ban hành kèm theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC - 14/9/2006 - Hiệu lựcthi hành: 14/02/2010
IV-
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC “TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TÀI CHÍNH” (Thông tư
23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005)
1-
Quy định chung
1.1- Trong Thông tư này chỉ quy định
và hướng dẫn các yêu cầu chung về
kết cấu, nội dung và nguyên tắc lập và trình bày
báo cáo tài chính doanh nghiệp liên quan đến những
nội dung bổ sung, sửa đổi theo Chuẩn
mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, không nhắc lại
những vấn đề đã được quy
định tại Quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và các Thông tư số 89/2002/TT-BTC
ngày 9/10/ 2002 “Hướng dẫn kế toán thực hiện
bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính”, và Thông tư số
105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 “Hướng dẫn kế toán
thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002
của Bộ trưởng Bộ Tài chính”, mà không
trái với quy định của Chuẩn mực kế
toán số 21 và Thông tư này.
1.2- Những quy định và hướng
dẫn này được áp dụng cho
việc lập và trình bày báo cáo tài chính năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ đầy đủ của
tất cả các loại hình doanh nghiệp. Riêng đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân
thủ các quy định chung tại phần này và những
qui định, hướng dẫn cụ thể phù
hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thông
tư này không áp dụng cho việc lập và trình bày thông tin
tài chính tóm lược giữa niên độ. Việc
lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng, và tổ
chức tài chính tương tự được quy
định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán
số 22 "Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân
hàng và tổ chức tài chính tương tự".
1.3- Hệ
thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
- Bảng
cân đối kế toán
|
Mẫu số B 01 - DN
|
- Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
|
Mẫu số B 02 - DN
|
- Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
|
Mẫu số B 03 - DN
|
- Bản
thuyết minh báo cáo tài chính
|
Mẫu số B 09 - DN
|
1.4- Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài
chính
Tất
cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần
kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài
chính theo quy định của Luật kế toán, Chuẩn
mực kế toán số 21, chế độ kế toán
hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này.
1.5- Yêu
cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập
và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ các
yêu cầu đã được qui định tại
Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”,
gồm:
+ Trung thực và
hợp lý;
+ Lựa chọn
và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui
định của từng chuẩn mực kế toán
nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với
nhu cầu ra các quyết định kinh tế của
người sử dụng và cung cấp được các
thông tin đáng tin cậy, khi:
- Trình bày trung
thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phản ánh
đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và
sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh
hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình bày khách
quan, không thiên vị;
- Tuân thủ
nguyên tắc thận trọng;
- Trình bày
đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng
yếu.
1.6- Nguyên
tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc
lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06)
nguyên tắc đã được quy định tại
Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính,
gồm:
a/ Hoạt động liên tục;
b/ Cơ sở dồn tích;
c/ Nhất quán;
d/ Trọng yếu và tập hợp;
e/ Bù trừ;
f) Có thể so sánh.
Các nguyên tắc
a, b, c, d được thực hiện như quy
định trong Chuẩn mực số 21. Thông tư này
hướng dẫn nguyên tắc e, f cụ thể như
sau:
1. Nguyên tắc bù trừ
a/ Bù trừ tài sản và nợ phải trả:
Khi ghi
nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện
để lập và trình bày báo cáo tài chính không
được bù trừ tài sản và công nợ, mà phải
trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài
sản và công nợ trên báo cáo tài chính.
b/ Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:
+ Được bù trừ theo qui định tại
một chuẩn mực kế toán khác;
+ Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp thì
được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình
bày báo cáo tài chính, ví dụ:
- Đối với hoạt động kinh doanh
chứng khoán ngắn hạn:
Lãi (lỗ) bán
chứng khoán
|
=
Thu bán
chứng khoán
|
- Giá
gốc
chứng khoán
|
- Đối với hoạt động kinh doanh
ngoại tệ:
Lãi (lỗ) mua, bán ngoại tệ
|
= Thu bán
ngoại
tệ
|
-
Giá mua
ngoại tệ
|
Các khoản mục được bù trừ
được trình bày: Số lãi (hoặc lỗ thuần).
2. Nguyên tắc có thể so
sánh
Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế
toán, trong các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày
các số liệu để so sánh, cụ thể:.
- Đối với Bảng cân đối kế toán:
+ Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày
số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương
ứng được lập vào cuối kỳ kế toán
năm trước gần nhất (Số đầu
năm);
+ Bảng cân đối kế toán quý phải trình bày
số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương ứng
được lập vào cuối kỳ kế toán năm
trước gần nhất (Số đầu năm).
- Đối với Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng
chỉ tiêu tương ứng được lập cho
kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm
trước);
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
lập theo kỳ kế toán quý phải trình bày số
liệu của quý báo cáo và số lũy kế từ
đầu năm đến ngày lập báo cáo tài chính quý và
có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu
của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý
cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).
- Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm phải
trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu
tương ứng được lập cho kỳ kế
toán năm trước gần nhất (Năm
trước);
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý phải trình
bày số lũy kế từ đầu năm đến
ngày lập báo cáo tài chính quý và có thể có số liệu so
sánh theo từng chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển
tiền tệ quý cùng kỳ năm trước (Quý này
năm trước).
Để bảo đảm nguyên tắc so sánh, số
liệu “Năm trước” trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải
được điều chỉnh lại số liệu
trong các trường hợp:
- Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với
năm trước;
- Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo khác với
năm trước;
- Kỳ kế toán “Năm báo cáo” dài hoặc ngắn
hơn kỳ kế toán năm trước.
Ngoài ra, trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính còn
phải trình bày rõ lý do của sự thay đổi trên
để người sử dụng hiểu rõ
được báo cáo tài chính.
1.7- Kỳ
báo cáo
- Báo cáo tài
chính của tất cả các loại hình doanh nghiệp
phải được lập cho từng kỳ kế toán
năm. Riêng đối với các doanh nghiệp Nhà
nước ngoài báo cáo tài chính năm còn phải lập báo
cáo tài chính quý. Các doanh nghiệp còn có thể lập báo cáo
tài chính theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp
luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở
hữu.
- Các doanh
nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán
năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế
toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế.
Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp
được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ
kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo
tài chính cho một niên độ kế toán có thể dài
hơn hoặc ngắn hơn một năm dương
lịch nhưng không được vượt quá 15 tháng.
Trường hợp này doanh nghiệp phải nêu rõ trong
phần “VII - Những thông tin khác” của Bản thuyết
minh báo cáo tài chính:
+ Lý do phải
thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
+ Các thông tin so
sánh: “Số đầu năm”, “Năm trước”
nhằm để so sánh được trình bày trong
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính có liên quan, trong
trường hợp này phải được điều
chỉnh cho phù hợp với kỳ báo cáo của niên
độ báo cáo thì mới có giá trị so sánh. Nếu không
thể điều chỉnh số liệu năm
trước thì không thể so sánh với số liệu
của niên độ báo cáo.
2-
Hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính
2.1-
Những thông tin chung về doanh nghiệp
Trong
báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin chung
sau đây:
c) Tên và
địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
d) Nêu rõ báo cáo
tài chính này là báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp hay báo
cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn;
c) Ngày
kết thúc niên độ kế toán hoặc kỳ báo cáo tùy
theo từng báo cáo tài chính;
d) Ngày lập
báo cáo tài chính;
đ)
Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo
tài chính.
2.2-
Lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
2.2.1- Nguyên tắc
lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo
quy định tại Chuẩn mực số 21 “ Trình bày báo
cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32,
khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và
trình bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp
dụng “Nguyên tắc bù trừ”.
Ngoài
ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục
tài sản và nợ phải trả phải được
trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn,
tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp, cụ thể như
sau:
a/
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình
thường trong vòng 12 tháng, thì tài sản và nợ phải
trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn
theo điều kiện sau:
+
Tài sản và Nợ phải trả được thu
hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp
vào loại ngắn hạn;
+
Tài sản và Nợ phải trả được thu
hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp
vào loại dài hạn.
b/
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình
thường dài hơn 12 tháng, thì tài sản và nợ
phải trả được phân thành ngắn hạn và
dài hạn theo điều kiện sau:
+
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi
hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình
thường, được xếp vào loại ngắn
hạn;
+
Tài sản và Nợ phải trả được thu
hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu
kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào
loại dài hạn.
c/
Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt
động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh
để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn,
thì các tài sản và nợ phải trả được
trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
2.2.2- Kết cấu
và nội dung Bảng cân đối kế toán
Căn
cứ vào các nguyên tắc trình bày nêu trên, Bảng cân
đối kế toán gồm tối thiểu các khoản
mục chủ yếu và được sắp xếp theo
kết cấu qui định tại Mẫu số B01-DN kèm
theo Thông tư này.
Biểu số 07
Đơn vị báo
cáo:………………....
|
Mẫu số B 01 – DN
|
Địa
chỉ:………………………….
|
Ban
hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày
30/03/2005 của Bộ trưởng BTC
|
BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ...
tháng ... năm ...(*)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
|
Mã
số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu
năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
a - tµi s¶n
ng¾n h¹n (100)=110+120+130+140+150
|
100
|
|||
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
110
|
|||
1.Tiền
|
111
|
1
|
||
2. Các khoản tương
đương tiền
|
112
|
1
|
||
II. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
|||
1. Đầu tư ngắn
hạn
|
121
|
11
|
||
2. Dự phòng giảm giá
chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
(...)
|
(...)
|
|
III. Các khoản phải thu
|
130
|
|||
1. Phải thu khách hàng
|
131
|
2
|
||
2. Trả trước cho
người bán
|
132
|
|||
3. Phải thu nội bộ
|
133
|
2
|
||
4. Phải thu theo tiến
độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
|
134
|
|||
5. Các khoản phải thu khác
|
138
|
2
|
||
6. Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi (*)
|
139
|
2
|
(…)
|
(…)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|||
1. Hàng tồn kho
|
141
|
3
|
||
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
|
149
|
(…)
|
(…)
|
|
V. Tài sản ngắn hạn
khác
|
150
|
|||
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn
|
151
|
|||
2. Các khoản thuế phải
thu
|
152
|
4
|
||
3. Tài sản ngắn hạn khác
|
158
|
|||
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 =
210 + 220 + 240 + 250 + 260)
|
200
|
|||
I- Các khoản phải thu dài
hạn
|
210
|
|||
1. Phải thu dài hạn của
khách hàng
|
211
|
5
|
||
2. Phải thu nội bộ dài
hạn
|
212
|
|||
3. Phải thu dài hạn khác
|
213
|
|||
4. Dự phòng phải thu dài
hạn khó đòi (*)
|
219
|
(...)
|
(...)
|
|
II. Tài sản cố định
|
220
|
|||
1. Tài sản cố định
hữu hình
|
221
|
6
|
||
- Nguyên giá
|
222
|
|||
- Giá trị hao
mòn luỹ kế (*)
|
223
|
(…)
|
(…)
|
|
2. Tài sản cố định
thuê tài chính
|
224
|
7
|
||
- Nguyên giá
|
225
|
|||
- Giá trị hao
mòn luỹ kế (*)
|
226
|
(…)
|
(…)
|
|
3. Tài sản cố định
vô hình
|
227
|
8
|
||
- Nguyên giá
|
228
|
|||
- Giá trị hao
mòn luỹ kế (*)
|
229
|
(…)
|
(…)
|
|
4. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
|
230
|
9
|
||
III. Bất động
sản đầu tư
|
240
|
10
|
||
- Nguyên giá
|
241
|
|||
- Giá trị hao
mòn luỹ kế (*)
|
242
|
(…)
|
(…)
|
|
IV. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
250
|
11
|
||
1. Đầu tư vào công ty con
|
251
|
|||
2. Đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh
|
252
|
|||
3. Đầu tư dài hạn
khác
|
258
|
|||
4. Dự phòng giảm giá
chứng khoán đầu tư dài hạn (*)
|
259
|
(…)
|
(…)
|
|
V. Tài sản dài hạn khác
|
260
|
|||
1. Chi phí trả trước dài
hạn
|
261
|
12
|
||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
262
|
13
|
||
3. Tài sản dài hạn khác
|
268
|
|||
tæng céng tµI
s¶n (270 = 100 + 200)
|
270
|
|||
1
|
3
|
2
|
4
|
5
|
NGUỒN VỐN
|
||||
a - nî ph¶i
tr¶ (300 = 310 + 320)
|
300
|
|||
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|||
1. Vay và nợ ngắn hạn
|
311
|
14
|
||
2. Phải trả người
bán
|
312
|
15
|
||
3. Người mua trả
tiền trước
|
313
|
15
|
||
4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
|
314
|
16
|
||
5. Phải trả công nhân viên
|
315
|
|||
6. Chi phí phải trả
|
316
|
17
|
||
7. Phải trả nội bộ
|
317
|
|||
8.
Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
|
318
|
|||
9. Các khoản phải trả,
phải nộp khác
|
319
|
18
|
||
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|||
1. Phải trả dài hạn
người bán
|
321
|
|||
2. Phải trả dài hạn
nội bộ
|
322
|
19
|
||
3. Phải trả dài hạn khác
|
323
|
|||
4. Vay và nợ dài hạn
|
324
|
20
|
||
5. Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
|
325
|
13
|
||
B - VỐN CHỦ SỞ
HỮU (400 = 410 + 420)
|
400
|
|||
I. Vốn chủ sở
hữu
|
410
|
|||
1. Vốn đầu tư
của chủ sở hữu
|
411
|
21
|
||
2. Thặng dư vốn cổ
phần
|
412
|
|||
3. Cổ phiếu ngân quỹ
|
413
|
(...)
|
(...)
|
|
4. Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
|
414
|
|||
5. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
415
|
|||
6. Quỹ đầu tư phát
triển
|
416
|
21
|
||
7. Quỹ dự phòng tài chính
|
417
|
21
|
||
8. Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
|
418
|
21
|
||
9. Lợi nhuận chưa phân
phối
|
419
|
|||
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
|
420
|
|||
1. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
|
421
|
|||
2. Nguồn kinh phí
|
422
|
22
|
||
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
|
423
|
|||
Tæng céng
nguån vèn (430 = 300 + 400)
|
430
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
1. Tài sản thuê ngoài
|
23
|
||
2.
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công
|
|||
3. Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi
|
|||
4. Nợ khó đòi đã xử
lý
|
|||
5. Ngoại tệ các loại
|
|||
6. Dự toán chi hoạt
động
|
|||
7. Nguồn vốn khấu hao
cơ bản hiện có
|
LËp,
ngµy ... th¸ng ... n¨m ...
Ngêi lËp biÓu
|
KÕ to¸n
trëng
|
Gi¸m ®èc
|
(Ký, hä tªn)
|
(Ký, hä tªn)
|
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
|
Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu
không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự
chỉ tiêu và “Mã số”.
(2)
Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*)
được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (…).
(*) Đối với Bảng
cân đối kế toán quý thì cột “Số cuối
năm” được chuyển
thành cột “Số cuối quý” cột “Số đầu
năm” không thay đổi.
2.2.3- Nội dung
và phương pháp lập một số chỉ tiêu bổ
sung và sửa đổi trong Bảng cân đối kế
toán
Phần:
TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN
HẠN ( Mã số 100)
Tài sản
ngắn hạn là tiền, các khoản tương
đương tiền và các tài sản khác có thể
chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay
sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu
kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Tài sản
ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các
khoản tương đương tiền và các tài
sản ngắn hạn khác có đến thời
điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho
và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã
số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã
số 150
I- Tiền
và các khoản tương đương tiền ( Mã
số 110)
Chỉ tiêu này
phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền
hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển và các khoản tương
đương tiền.
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
1- Tiền ( Mã
số 111):
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền
hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo, gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” là tổng số
dư Nợ của các Tài khoản
111 “Tiền mặt”, 112
“Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”
trên Sổ Cái.
2-
Các khoản tương đương tiền (Mã số
112):
Chỉ tiêu này
phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3
tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
một lượng tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư
Nợ cuối kỳ kế toán của Tài khoản 121
“Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ
Cái, gồm: chi tiết kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu
kho bạc... có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
II- Các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số
120)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi
đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư ngắn hạn), bao gồm đầu
tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và
đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản
đầu tư ngắn hạn được phản ánh
trong mục này là các khoản đầu tư có thời
hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản
đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu
hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày
mua khoản đầu tư đó tại thời
điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu
“Các khoản tương đương tiền”.
Mã số 120 = Mã
số 121+ Mã số 129
1-
Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121):
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư
Nợ của các Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn” và 128 “Đầu tư ngắn hạn khác”
trên Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu
tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ
tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
III- Các
khoản phải thu (Mã số 130)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các
khoản phải thu khách hàng , khoản trả trước
cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu
theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng, và các khoản phải thu khác tại thời
điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh
toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh
doanh (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó
đòi).
Mã số 130 = Mã
số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã
số 138 + Mã số 139.
1- Các khoản
phải thu khác (Mã số 138):
Chỉ tiêu này
phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối
tựợng liên quan, các khoản tạm ứng, các
khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn tại thời điểm báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là
tổng số dư Nợ của các Tài khoản 138, 338,
141, 144, theo chi tiết từng đối tượng phải
thu trên sổ kế toán chi tiết.
IV- Hàng
tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có
các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi
dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời
điểm báo cáo.
Mã số 140 = Mã
số 141 + Mã số 149.
1- Hàng tồn kho (Mã
số 141)
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng
số dư Nợ của các Tài khoản 151 “Hàng mua đang
đi trên đường”, 152 “Nguyên liệu, vật
liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”
và 157 “Hàng gửi đi bán” trên Sổ Cái.
V- Tài
sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí
trả trước ngắn hạn, các khoản thuế
phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời
điểm báo cáo.
Mã số 150 = Mã
số 151 + Mã số 152 + Mã số 158
1- Các khoản
thuế phải thu ( Mã số 152):
Chỉ tiêu này
phản ánh các khoản thuế GTGT còn được
khấu trừ và khoản thuế nộp thừa cho Nhà
nước tại thời điểm báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản thuế phải
thu” căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 133
“Thuế giá trị giá tăng được khấu
trừ” và chi tiết số dư Nợ Tài khoản 333
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên
Sổ Cái.
2- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Chỉ tiêu này
phản ánh giá trị tài sản thiếu chờ xử lý và
các tài sản ngắn hạn khác tại thời
điểm báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác”
căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 1381 “Tài
sản thiếu chờ xử lý” trên Sổ Cái.
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
Chỉ tiêu
này phản ánh trị giá các loại tài sản không
được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản
ngắn hạn.
Tài sản dài
hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải
thu dài hạn, tài sản cố định, bất
động sản đầu tư và các tài sản dài
hạn khác có đến thời điểm báo cáo, bao
gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố
định, bất động sản đầu tư,
các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản
dài hạn khác.
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã
số 250 + Mã số 260
I- Các
khoản phải thu dài hạn ( Mã số 210)
Là chỉ
tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của
các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải
thu nội bộ dài hạn, và các khoản phải thu dài
hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời
hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi
trừ đi dự phòng phải thu khó
đòi).
1- Phải thu dài
hạn của khách hàng( Mã số 211):
Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng
được xếp vào loại tài sản dài hạn
tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài
hạn của khách hàng”căn cứ vào chi tiết số
dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách
hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối
với các khoản phải thu của khách hàng
được xếp vào loại tài sản dài hạn.
2- Phải thu
nội bộ dài hạn( Mã số 212):
Phản ánh
số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị
trực thuộc và các khoản phải thu nội bộ dài
hạn khác.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ dài
hạn khác” là số dư Nợ của Tài khoản 1361
“Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc” trên Sổ Cái và chi tiết số dư Nợ
của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác”
đối với các khoản phải thu nội bộ
được xếp vào loại tài sản dài hạn.
3- Phải thu dài
hạn khác ( Mã số 213):
Phản ánh các
khoản phải thu khác từ các đối tượng có
liên quan được xếp vào loại tài sản dài
hạn, và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản
phải thu dài hạn khác” là chi tiết số dư Nợ
của các Tài khoản 138, 338, 244, trên Sổ Cái.
II- Tài
sản cố định ( Mã số 220)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (
nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế )
của các loại tài sản cố định và bất
động sản đầu tư tại thời
điểm báo cáo.
Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224+ Mã số 227+ Mã
số 230
1- Chi phí xây
dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)
Phản ánh toàn
bộ giá trị tài sản cố định đang mua
sắm, chi phí đầu tư xây dựng, chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành
nhưng chưa bàn giao hoặc đưa vào sử dụng.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản
241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái.
III- Bất
động sản đầu tư ( Mã số 240)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại bất động sản đầu
tư tại thời điểm báo cáo.
Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242
1.1- Nguyên giá (Mã
số 241)
Phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất
động sản đầu tư tại thời
điểm báo cáo.
Số liệu
để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản
đầu tư”, trên Sổ Cái.
1.2- Giá trị hao
mòn luỹ kế (Mã số 242)
Phản ánh toàn
bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các
loại bất động sản đầu tư tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (...).
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế”
là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất
động sản đầu tư” trên Sổ Cái.
IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn ( Mã
số 250)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá
trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn
tại thời điểm báo cáo như: đầu tư
vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh,
đầu tư dài hạn khác...
Mã số 250 = Mã số 251+ Mã số 252+ Mã số 258+ Mã
số 259
1- Đầu
tư vào công ty con (Mã số 251)
Phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào
công ty con tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của
Tài khoản 221“ Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.
2- Đầu
tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị
khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp
liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh” là tổng số dư Nợ của các
Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, và 222
“Vốn góp liên doanh”, trên Sổ Cái.
V- Tài
sản dài hạn khác (Mã số 260)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả
trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí
sản xuất, kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo,
tài sản thuế thu nhập hoãn lại, và tài sản dài
hạn khác, tại thời điểm báo cáo.
Mã số 260 = Mã
số 261+ Mã số 262+ Mã số 268
1- Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262):
Nội dung và
phương pháp lập chỉ tiêu này được
thực hiện theo chuẩn mực kế toán và
hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn
mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh
nghiệp”.
2- Tài sản dài
hạn khác (Mã số 268):
Phản ánh giá
trị các tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài
hạn đã nêu trên.
Phần - NGUỒN
VỐN
A- NỢ
PHẢI TRẢ(Mã số 300)
Mã số 300 = Mã
số 310+ Mã số 320
I- Nợ
ngắn hạn (Mã số 310)
Là chỉ
tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các
khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh
toán dưới một năm hoặc dưới một
chu kỳ kinh doanh, và giá trị các khoản chi phí phải
trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản
nhận ký quỹ, ký cược dài hạn tại thời
điểm báo cáo.
Mã số 310= Mã số 311+ Mã số 312+ Mã số 313+ Mã số
314+ Mã số 315+ Mã số 316+ Mã số 317+ Mã số 318+ Mã
số 319
1- Các khoản
phải trả, phải nộp khác (Mã số 319)
Phản ánh các
khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác ngoài các khoản nợ phải trả đã
được phản ánh trong các chỉ tiêu trước
đó, bao gồm các khoản nhận ký quỹ, ký
cược dài hạn và quỹ quản lý của cấp
trên.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản
phải trả, phải nộp khác” là tổng số dư
Có của các Tài khoản 338 “Phải trả, phải
nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, Tài khoản 344
“Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn”, Tài khoản
451 “Quỹ quản lý của cấp trên” trên Sổ Cái (không
bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác
được xếp vào loại nợ phải trả dài
hạn).
II- Nợ
dài hạn (Mã số 320)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị
các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao
gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán
trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh,
khoản phải trả người bán, phải trả
nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác,
vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại
phải trả tại thời điểm báo cáo.
Mã số 320= Mã số 321+ Mã số 322+ mã số 323+ Mã số
324+ Mã số 325
1- Phải
trả dài hạn người bán (Mã số 321):
Phản ánh
số tiền phải trả cho người bán
được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời
điểm báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn
người bán” căn cứ vào chi tiết số dư Có
của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”,
mở theo từng người bán đối với các
khoản phải trả cho người bán được
xếp vào loại nợ dài hạn.
2- Phải trả
dài hạn nội bộ ( Mã số 322):
Phản ánh các
khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao
gồm các khoản vốn đã nhận, đã vay của
đơn vị chính và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa
các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội
bộ dài hạn” căn cứ vào chi tiết số dư
Có của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”
đối với các khoản phải trả nội
bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn.
3- Thuế thu
nhập hoãn lại phải trả (Mã số 325);
Nội dung và
phương pháp lập chỉ tiêu này đựơc
thực hiện theo chuẩn mực kế toán và
hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn
mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh
nghiệp”.
B- VỐN CHỦ SỞ
HỮU (Mã số 400)
Mã số 400= Mã
số 410+ Mã số 420
I- Vốn
chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã
số 411+ Mã số 412+ Mã số 413+ Mã số 414+ Mã số
415 + Mã số 416 +Mã số 417 +Mã Số 418 +Mã Số 419
1- Vốn
đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Là chỉ
tiêu phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn
góp) của chủ sở hữu vào doanh nghiệp như
vốn đầu tư của Nhà nước (đối
với công ty Nhà nước); vốn góp của các cổ
đông (đối với công ty cổ phần), vốn góp
của các bên liên doanh, vốn góp của các thành viên hợp
danh, vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn,
vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư
nhân, ...
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu
tư của chủ sở hữu” là số dư có
của Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh” trên Sổ
Cái
2- Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412):
Chỉ tiêu
này phản ánh tổng giá trị chênh lệch giữa
vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực
tế phát hành cổ phiếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thặng dư
vốn cổ phần” là số dư Có của Tài khoản
“Thặng dư vốn cổ phần”. Nếu tài khoản
này có số dư Nợ thì được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
3- Cổ
phiếu ngân quỹ (Mã số 413):
Là chỉ
tiêu phản ánh giá trị thực tế mua lại số
cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành sau đó
được mua lại bởi chính công ty cổ phần
đó làm cổ phiếu ngân quỹ.
Chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Cổ phiếu ngân
quỹ” là số dư Nợ của Tài khoản “Cổ
phiêu ngân quỹ” trên Sổ Cái.
4- Quỹ khác
thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 418)
Phản ánh các
quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp được trích lập từ lợi
nhuận sau thuế (ngoài quỹ dự phòng tài chính và
quỹ đầu tư phát triển) và quỹ hỗ
trợ và sắp xếp cổ phần hóa DNNN ở các
Tổng công ty Nhà nước (nếu có).
II-
Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tổng giá trị quỹ khen
thưởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự
nghiệp được cấp để chi tiêu cho các
hoạt động ngoài kinh doanh sau khi trừ đi các
khoản chi bằng nguồn kinh phí được cấp;
nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, tại thời
điểm báo cáo.
Mã số 420 = Mã
số 421 + Mã số 422 + Mã số 423
1- Nguồn kinh
phí (Mã số 422)
Phản ánh
nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp
nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi
sự nghiệp lớn hơn nguồn kinh phí sự
nghiệp.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phí” căn cứ
vào số dư Có của Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí
sự nghiệp” sau khi trừ đi số dư Nợ Tài
khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ Cái.
Trường
hợp “Chi sự nghiệp” lớn hơn “Nguồn kinh phí
sự nghiệp” thì chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
2.3- Lập
và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1-
Kết cấu và nội dung Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Căn cứ vào
các qui định của Chuẩn mực kế toán số
21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục
chủ yếu và được sắp xếp theo kết
cấu qui định tại Mẫu số B02- DN kèm theo
Thông tư này.
Biểu
số 08
Đơn vị báo cáo:
.................
|
Mẫu số B 02 – DN
|
|||
Địa
chỉ:…………...............
|
Ban hành theo
QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày
30/03/2005 của Bộ trưởng BTC
|
|||
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn
vị tính:............
CHỈ TIÊU
|
Mã
số
|
Thuyết minh
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
|
01
|
24
|
||
2. Các khoản giảm
trừ
|
03
|
24
|
||
3. Doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 =
01 - 03)
|
10
|
24
|
||
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
25
|
||
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
|
20
|
|||
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
|
21
|
24
|
||
7. Chi phí tài chính
|
22
|
26
|
||
- Trong đó: Chi phí lãi vay
|
23
|
|||
8. Chi phí bán hàng
|
24
|
|||
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
25
|
|||
10 Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
|
30
|
|||
11. Thu nhập khác
|
31
|
|||
12. Chi phí khác
|
32
|
|||
13. Lợi nhuận khác (40 =
31 - 32)
|
40
|
|||
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
(50 =
30 + 40)
|
50
|
|||
15. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
51
|
28
|
||
16. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 =
50 - 51)
|
60
|
28
|
Lập, ngày
... tháng ... năm ...
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: Những chỉ tiêu
không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự
chỉ tiêu và “Mã số”.
2.3.2- Nội dung
và phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Nội dung và phương pháp
lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh thực hiện theo qui định
tại Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002
“Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn
mực kế toán ban hành kèm theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính”.
2.4- Mẫu biểu Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
- Mẫu biểu, nội dung
và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ được thực hiện theo qui định
tại Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 của
Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thực
hiện 06 chuẩn mực kế toán ban hành kèm theo Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của
Bộ Tài chính”.
- Bổ sung vào Mẫu số
03-DN “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” cột 3
“Thuyết minh” nhằm đánh dấu dẫn đến các
phần thuyết minh trong Bản thuyết minh báo cáo tài
chính.
Biểu số 09
Biểu số 09
Đơn
vị báo cáo: .................
|
Mẫu số B 03 – DN
|
|||
Địa
chỉ:...............................
|
Ban hành theo QĐ số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ
sung theo Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 và Thông
tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ
trưởng BTC
|
|||
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm….
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu
chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
||||
1. Tiền thu từ bán hàng,
cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
|
01
|
|||
2. Tiền chi trả cho
người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
|
02
|
|||
3. Tiền chi trả cho
người lao động
|
03
|
|||
4. Tiền chi trả lãi vay
|
04
|
|||
5. Tiền chi nộp
thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
05
|
|||
6. Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
06
|
|||
7. Tiền chi khác cho hoạt
động kinh doanh
|
07
|
|||
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
|
20
|
|||
II. Lưu
chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư
|
||||
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
|
21
|
6,7,
8,11
|
||
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|||
3. Tiền chi cho vay, mua các công
cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|||
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ
nợ của đơn vị khác
|
24
|
|||
5. Tiền chi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|||
6. Tiền thu hồi
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|||
7. Tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|||
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
|
30
|
|||
III. Lưu
chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
||||
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
21
|
||
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hành
|
32
|
21
|
||
3. Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|||
4. Tiền chi trả nợ
gốc vay
|
34
|
|||
5. Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
|
35
|
|||
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
21
|
||
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
|
40
|
|||
Lưu
chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
|
50
|
|||
Tiền và
tương đương tiền đầu kỳ
|
60
|
|||
Ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
|
61
|
|||
Tiền và
tương đương tiền cuối kỳ
(50+60+61)
|
70
|
29
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người
lập biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Những
chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình
bày nhưng không được đánh lại số
thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
Biểu số 10
Đơn vị báo cáo:
.................
|
Mẫu số B 03 – DN
|
|||
Địa
chỉ:...............................
|
Ban hành theo
QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư số 105/2003/TT-BTC
ngày 4/11/2003 và Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005
của Bộ trưởng BTC
|
|||
BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo
phương pháp gián tiếp)
Năm…..
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
|
Mã
số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
||||
1. Lợi nhuận
trước thuế
|
01
|
|||
2. Điều chỉnh cho
các khoản
|
||||
- Khấu hao TSCĐ
|
02
|
|||
- Các khoản dự
phòng
|
03
|
|||
- Lãi, lỗ chênh
lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
|
04
|
|||
- Lãi, lỗ từ
hoạt động đầu tư
|
05
|
|||
- Chi phí lãi vay
|
06
|
|||
3. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
|
08
|
|||
- Tăng giảm các
khoản phải thu
|
09
|
|||
- Tăng giảm hàng
tồn kho
|
10
|
|||
- Tăng giảm các
khoản phải trả (không kể lãi vay phải
trả, thuế thu nhập phải nộp)
|
11
|
|||
- Tăng giảm chi phí
trả trước
|
12
|
|||
- Tiền lãi vay đã
trả
|
13
|
|||
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp
|
14
|
|||
- Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
15
|
|||
- Tiền chi khác từ
hoạt động kinh doanh
|
16
|
|||
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|||
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
||||
1.Tiền
chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
|
21
|
6,7,
8 ,11
|
||
2.Tiền
thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
|
22
|
|||
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
|
23
|
|||
4.Tiền
thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
|
24
|
|||
5. Tiền chi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|||
6. Tiền thu hồi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|||
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức
và lợi nhuận được chia
|
27
|
|||
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|||
III. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động tài chính
|
||||
1.Tiền
thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
|
31
|
21
|
||
2.Tiền
chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
|
32
|
21
|
||
3. Tiền vay ngắn hạn, dài
hạn nhận được
|
33
|
|||
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
|
34
|
|||
5. Tiền chi trả nợ thuê tài
chính
|
35
|
|||
6. Cổ tức, lợi nhuận
đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
21
|
||
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|||
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (20+30+40)
|
50
|
|||
Tiền và tương
đương tiền đầu kỳ
|
60
|
|||
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
|
61
|
|||
Tiền và tương
đương tiền cuối kỳ (50+60+61)
|
70
|
29
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người
lập biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Những chỉ tiêu
không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự
chỉ tiêu và “Mã số”.
2.5- Lập và trình bày Bản thuyết minh
báo cáo tài chính
2.5.1- Kết cấu và nội dung Bản
thuyết minh báo cáo tài chính
Căn cứ vào qui
định của Chuẩn mực kế toán số 21
“Trình bày báo cáo tài chính”, từ đoạn 63 đến 74,
Bản thuyết minh báo cáo tài chính có kết cấu và
nội dung qui định tại Mẫu số B09-DN kèm theo
Thông tư này.
Biểu số 11
Đơn
vị:................................
|
Mẫu số B 09 – DN
|
|
Địa
chỉ:...............................
|
Ban hành theo QĐ số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ
sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của
Bộ trưởng BTC
|
BẢN THUYẾT MINH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....
I- Đặc
điểm hoạt động của doanh nghiệp
1- Hình thức sở hữu
vốn
2- Lĩnh vực kinh doanh
3- Ngành nghề kinh doanh
II- Niên độ kế
toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong
kế toán
1- Niên độ kế toán
(bắt đầu từ ngày................kết thúc vào
ngày...............).
2- Đơn vị tiền
tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chế độ
kế toán áp dụng
1- Chế độ kế
toán áp dụng
2- Hình thức kế toán áp
dụng
IV- Tuyên bố về
việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế
độ kế toán Việt Nam
V- Các chính sách kế toán
áp dụng
1- Nguyên tắc xác định
các khoản tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển gồm:
- Nguyên tắc xác định
các khoản tương đương tiền;
- Nguyên tắc và phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Chính sách kế toán
đối với hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh
giá hàng tồn kho;
- Phương pháp xác
định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
- Phương pháp
hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay
kiểm kê
định kỳ);
- Lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận các
khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
- Nguyên tắc ghi nhận;
- Lập dự phòng phải thu khó đòi.
4- Nguyên tắc xác định
khoản phải thu, phải trả theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng:
- Nguyên tắc xác định
khoản phải thu theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng;
- Nguyên tắc xác định
khoản phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng.
5- Ghi nhận và khấu hao
TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi
nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;
- Phương pháp
khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
6- Hợp đồng thuê tài
chính:
- Nguyên tắc ghi
nhận nguyên giá TSCĐ thuê tài chính;
- Nguyên tắc và
phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.
7- Ghi nhận và khấu hao
bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi
nhận bất động sản đầu tư;
- Nguyên tắc và
phương pháp khấu hao bất động sản
đầu tư.
8- Nguyên tắc vốn hóa các
khoản chi phí đi vay và các khoản chi phí khác:
- Nguyên tắc vốn
hóa các khoản chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa chi
phí đi vay được sử dụng để xác
định chi phí đi vay được vốn hóa trong
kỳ;
- Nguyên tắc vốn
hóa các khoản chi phí khác:
+ Chi phí trả trước;
+ Chi phí khác.
- Phương pháp phân
bổ chi phí trả trước ;
- Phương pháp phân
bổ lợi thế thương mại.
9- Nguyên tắc kế toán chi
phí nghiên cứu và triển khai:
10- Kế toán các khoản
đầu tư tài chính:
- Nguyên tắc ghi
nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
kết;
- Nguyên tắc ghi
nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn;
- Nguyên tắc ghi
nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài
hạn khác;
- Phương pháp
lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn.
11- Kế toán các hoạt
động liên doanh:
Nguyên tắc kế toán
hoạt động liên doanh dưới hình thức:
Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và tài
sản đồng kiểm soát; Cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát.
12- Ghi nhận các khoản
phải trả thương mại và phải trả khác.
13- Ghi nhận chi phí phải
trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn, chi
phí bảo hành sản phẩm, trích qũi dự phòng
trợ cấp mất việc làm.
14- Ghi nhận các khoản chi
phí trả trước, dự phòng.
15- Ghi nhận các trái phiếu
có thể chuyển đổi.
16- Nguyên tắc chuyển
đổi ngoại tệ và các nghiệp vụ dự phòng
rủi ro hối đoái.
17- Nguồn vốn chủ
sở hữu:
- Ghi nhận và trình bày
cổ phiếu mua lại;
- Ghi nhận cổ
tức;
- Nguyên tắc trích
lập các khoản dự trữ các qũy từ lợi
nhuận sau thuế.
18- Nguyên tắc ghi nhận
doanh thu:
Nguyên tắc ghi nhận
doanh thu bán hàng; doanh thu cung cấp dịch vụ; doanh thu
hoạt động tài chính.
19- Nguyên tắc ghi nhận
doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng
- Nguyên tắc ghi
nhận doanh thu hợp đồng xây dựng;
- Nguyên tắc ghi
nhận chi phí hợp đồng xây dựng.
VI- Thông tin
bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết qủa hoạt
động kinh doanh
1- Tiền và các
khoản tương đương tiền
|
Năm nay
|
Năm trước
|
|||
- Tiền
mặt
- Tiền
gửi ngân hàng
- Tiền
đang chuyển
- Các
khoản tương đương tiền
Cộng
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
|||
2- Các khoản phải
thu ngắn hạn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
|||
- Phải thu khách hàng
- Trả trước
cho người bán
- Phải thu nội
bộ
- Phải thu theo
tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
- Các khoản
phải thu khác:
+ Tạm ứng
+ Tài sản thiếu chờ xử lý
+ Ký quĩ, ký cược ngắn hạn
+ Phải thu khác
|
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
|
|||
- Dự
phòng phải thu khó đòi
|
(…)
|
(…)
|
|||
- Giá
trị thuần của phải thu thương mại và
phải thu khác
|
...
|
...
|
|||
Cộng
|
...
|
...
|
|||
3- Hàng tồn kho
|
Năm nay
|
Năm trước
|
|||
- Hàng mua đang đi trên đường
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
-
Chi phí SX, KD dở dang
- Thành phẩm
- Hàng hóa
- Hàng gửi đi bán
Cộng giá gốc hàng tồn kho
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Giá trị thuần có thể thực hiện
được của hàng tồn kho
|
...
...
...
...
...
...
...
...
(...)
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
(...)
...
|
|||
* Giá trị hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…...
* Giá trị hàng tồn kho dùng
để thế chấp cho các khoản nợ:……....
* Lý do trích thêm hoặc hoàn
nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….
4- Các khoản thuế
phải thu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
-
Thuế GTGT còn được khấu trừ
|
...
|
...
|
- Các khoản
thuế nộp thừa cho Nhà nước:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ …………………
Cộng
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
5- Các khoản phải
thu dài hạn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Phải thu dài
hạn khách hàng
- Phải thu
nội bộ dài hạn
+ Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc
+ Cho vay nội bộ
+ Phải thu nội bộ khác
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
- Phải thu dài
hạn khác
- Dự phòng phải
thu dài hạn khó đòi
|
...
(…)
|
...
(…)
|
- Giá trị thuần
của các khoản phải thu dài hạn
|
...
|
...
|
Cộng
|
…
|
…
|
6 - Tăng,
giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa
|
Máy móc thiết bị
|
Phương tiện
vận tải truyền dẫn
|
Thiết bị dụng
cụ quản lý
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình
|
||||||
Số dư
đầu năm
|
||||||
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang BĐS đầu
tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
||||||
Số dư cuối
năm
|
||||||
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
||||||
Số dư
đầu năm
|
||||||
- Khấu hao trong năm
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
||||||
Số dư cuối
năm
|
||||||
Giá trị còn lại
của TSCĐ HH
|
||||||
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối
năm
|
* Giá trị còn
lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng
thế chấp, cầm cố các khoản vay:
* Nguyên giá TSCĐ
cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn
còn sử dụng:
* Nguyên giá TSCĐ
cuối năm chờ thanh
lý:
* Các cam kết
về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị
lớn chưa thực hiện:
7- Tăng, giảm tài sản cố
định thuê tài chính:
Khoản
mục
|
Máy móc thiết bị
|
Phương tiện
vận tải, truyền dẫn
|
Thiết bị
dụng cụ quản lý
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ thuê TC
|
|||||
Số dư
đầu năm
|
|||||
-
Thuê tài chính trong năm
-
Mua lại TSCĐ thuê tài chính
-
Trả lại TSCĐ thuê tài chính
|
|||||
Số dư cuối
năm
|
|||||
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
|||||
Số dư
đầu năm
|
|||||
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
|
|||||
Số dư cuối
năm
|
|||||
Giá trị còn lại
của TSCĐ thuê TC
|
|||||
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối
năm
|
- Tiền thuê phát sinh
thêm được ghi nhận là chi phí trong năm;
- Căn cứ
để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
- Điều khoản
gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài
sản.
8- Tăng, giảm tài sản cố
định vô hình:
Khoản mục
|
Quyền sử
dụng đất
|
Bản quyền, bằng
sáng chế
|
Nhãn hiệu
hàng hoá
|
Phần mềm máy
vi tính
|
TSCĐ vô hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ vô hình
|
||||||
Số dư
đầu năm
|
||||||
-
Mua trong năm
- Tạo ra từ
nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp
nhất kinh doanh
-
Tăng khác
-
Thanh lý, nhượng bán
|
||||||
Số dư cuối
năm
|
||||||
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
||||||
Số dư
đầu năm
|
||||||
- Khấu hao trong năm
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
||||||
Số dư cuối
năm
|
||||||
Giá trị còn lại của
TSCĐVH
|
||||||
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối
năm
|
-
Thuyết minh số liệu và giải trình khác theo yêu
cầu của Chuẩn mực kế toán số 04
“ TSCĐ vô hình”
9- Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang:
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí XDCB dở dang
|
...
|
...
|
Trong đó: Những
công trình lớn:
+ Công
trình…………..
+ Công
trình…………..
+…………………….…
|
...
...
...
|
...
...
...
|
10- Tăng, giảm bất động
sản đầu tư:
Khoản
mục
|
Số
đầu năm
|
Tăng
trong năm
|
Giảm
trong năm
|
Số
cuối năm
|
Nguyên giá bất động
sản đầu tư
|
||||
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng
đất
.....................
|
||||
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
||||
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng
đất
.....................
|
||||
Giá trị còn lại
BĐS đầu tư
|
||||
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng
đất
.....................
|
- Thuyết minh
số liệu và giải trình khác theo yêu cầu của
Chuẩn mực kế toán số 05 “Bất động
sản đầu tư”.
-
-..............
11- Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, dài hạn:
|
Năm nay
|
Năm trước
|
11.1- Đầu tư tài chính ngắn
hạn:
- Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn:
+
Chứng khoán ngắn hạn là tương
đương tiền
+
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn khác
+ Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
ngắn hạn
-
Đầu tư ngắn hạn
khác
- Giá
trị thuần của đầu tư tài chính ngắn
hạn
11.2- Đầu tư tài chính dài
hạn:
- Đầu tư vào công ty con
- Đầu tư vào công ty liên
kết
- Đầu tư vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát
- Đầu tư dài hạn khác:
+
Đầu tư chứng khoán dài hạn
+ Cho vay dài
hạn
+
Đầu tư dài hạn khác
- Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư dài hạn
- Giá trị thuần của
đầu tư tài chính dài hạn
|
Năm nay
...
...
(…)
...
...
Năm nay
...
...
...
...
...
...
...
(…)
...
|
Năm trước
...
...
(…)
...
...
Năm trước
...
...
...
...
...
...
...
(…)
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
* Danh sách các công ty con, công ty
liên kết, liên doanh quan trọng
12-
Chi phí trả trước dài hạn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
||
- Số dư
đầu năm
|
...
|
...
|
||
- Tăng trong năm
- Đã kết
chuyển vào chi phí SXKD trong năm
- Giảm khác
- Số dư cuối
năm
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
||
13-
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu
nhập hoãn lại phải trả
- .........
-..........
|
...
|
...
|
||
14- Các khoản vay và nợ
ngắn hạn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
||
- Vay ngắn hạn
- Vay dài hạn
đến hạn trả
- Nợ thuê tài chính
đến hạn trả
- Trái phiếu phát hành
đến hạn trả
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
||
Cộng
|
...
|
...
|
||
15- Phải trả người bán và
người mua trả tiền trước
- Phải trả người bán
- Người mua
trả tiền trước
|
Năm nay
...
...
|
Năm trước
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
16-
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
16.1- Thuế phải
nộp Nhà nước
- Thuế GTGT
- Thuế Tiêu thụ
đặc biệt
- Thuế xuất,
nhập khẩu
- Thuế TNDN
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà
đất
- Tiền thuê
đất
- Các loại thuế
khác
16.2- Các khoản
phải nộp khác
- Các khoản phí,
lệ phí
- Các khoản phải
nộp khác
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
17- Chi phí phải trả
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí phải
trả
- Quĩ dự phòng
trợ cấp mất việc làm
|
...
...
|
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
18- Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Tài
sản thừa chờ xử lý
-
Bảo hiểm y tế
-
Bảo hiểm xã hội
- Kinh phí
công đoàn
- Doanh
thu chưa thực hiện
- Quĩ
quản lý của cấp trên
- Cổ
tức phải trả
- Các
khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
19- Phải trả dài hạn nội bộ
|
Năm nay
|
Năm trước
|
-
Phải trả dài hạn nội bộ về cấp
vốn
- Vay dài
hạn nội bộ
-
Phải trả dài hạn nội bộ
khác
Cộng
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
20- Các khoản vay và nợ dài
hạn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
20.1- Vay dài hạn
- Vay ngân
hàng
- Vay
đối tượng khác
20.2- Nợ dài hạn
- Thuê tài
chính
- Trái
phiếu phát hành
- Nợ dài
hạn khác
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
* Giá trị trái
phiếu có thể chuyển đổi
* Thời hạn thanh
toán trái phiếu
20.3- Các khoản
nợ thuê tài chính
Năm nay
|
Năm trước
|
|||||
Tổng khoản T.toán
tiền thuê tài chính
|
Trả tiền
lãi thuê
|
Trả nợ
gốc
|
Tổng khoản T.toán
tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ
gốc
|
|
Dưới 1 năm
|
||||||
Từ 1-5 năm
|
||||||
Trên 5 năm
|
21- Vốn chủ sở
hữu
21.1- Bảng đối
chiếu biến động của Vốn chủ sở
hữu
Vốn góp
|
Thặng dư vốn
cổ phần
|
Cổ phiếu ngân quĩ
|
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
Chênh lệch
tỷ giá
hối đoái
|
Quỹ đầu tư phát
triển
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
|
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Số dư đầu năm
trước
- Tăng vốn trong
năm trước
- Lợi
nhuận tăng trong năm trước
- Chia cổ tức năm
trước
............
|
|||||||||
Số dư cuối năm
trước
|
|||||||||
Số dư đầu năm nay
|
|||||||||
Tăng năm nay
- Tăng vốn năm
nay
- Lợi
nhuận tăng trong năm
- Chia cổ tức năm
nay
|
|||||||||
Số dư cuối năm nay
|
21.2- Chi tiết vốn đầu tư
của chủ sở hữu
Năm nay
|
Năm trước
|
|||||
Tổng số
|
Vốn cổ phần
thường
|
Vốn cổ phần
ưu đãi
|
Tổng số
|
Vốn cổ phần
thường
|
Vốn cổ phần
ưu đãi
|
|
- Vốn
đầu tư của Nhà nước
- Vốn góp
(cổ đông, thành viên...)
|
||||||
- Thặng
dư vốn cổ phần
|
||||||
- Cổ phiếu ngân quỹ
|
(...)
|
(...)
|
(...)
|
(...)
|
(...)
|
(...)
|
Cộng
|
* Giá trị trái phiếu
đã chuyển thành cổ phiếu trong năm
21.3- Các giao
dịch về vốn với các chủ sở hữu và
phân phối cổ tức, lợi nhuận
|
Năm nay
|
Năm trước
|
-
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm
+ Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm
-
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
|
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
|
21.4- Cổ tức
- Cổ tức đã công
bố sau ngày kết thúc niên độ kế toán :
+ Cổ tức đã
công bố trên cổ phiếu thường:.................
+ Cổ tức đã
công bố trên cổ phiếu ưu đãi:..................
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy
kế chưa được ghi nhận:.......
21.5- Cổ phiếu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Số lượng
cổ phiếu được phép phát hành
- Số
lượng cổ phiếu đã được phát hành
và góp vốn đầy
đủ
+ Cổ phiếu thường
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng
cổ phiếu được mua lại
+ Cổ phiếu thường
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng
cổ phiếu đang lưu hành
+ Cổ phiếu thường
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
* Mệnh giá cổ phiếu :..............................
21.6- Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
- Quỹ hỗ trợ và
sắp xếp cổ phần hóa DNNN
.......................
21.7- Mục đích trích
lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự
phòng tài chính và quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
-
-
-
21.8- Thu nhập và chi phí, lãi
hoặc lỗ được hạch toán trực tiếp
vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của
các chuẩn mực kế toán khác
-
-
22- Nguồn kinh phí
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Nguồn kinh phí
được cấp trong năm
|
...
|
...
|
- Chi sự nghiệp
|
(...)
|
(...)
|
- Nguồn kinh phí còn
lại cuối kỳ
|
...
|
...
|
23- Tài sản thuê ngoài
|
Năm nay
|
Năm trước
|
23.1- Giá trị tài
sản thuê ngoài
- TSCĐ thuê ngoài
- Tài sản khác thuê ngoài
23.2- Tổng số
tiền thuê tối thiểu trong tương lai của
Hợp đồng thuê hoạt động TSCĐ không
hủy ngang theo các thời hạn
- Đến 1 năm
- Trên 1-5 năm
- Trên 5 năm
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
24- Doanh thu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
24.1- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Tổng doanh thu
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
- Các
khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp)
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Thuế xuất khẩu
-
Doanh thu thuần
Trong
đó: + Doanh thu thuần trao đổi hàng hóa
+ Doanh thu thuần trao đổi dịch
vụ
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
24.2-
Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh
|
||
- L·i tiÒn göi, tiÒn cho vay
- L·i ®Çu t tr¸i phiÕu, kú phiÕu, tÝn phiÕu
- Cæ tøc, lîi nhuËn ®îc chia
- L·i b¸n ngo¹i tÖ
- L·i, lç chªnh lÖch tû gi¸
- L·i b¸n hµng tr¶ chËm
- Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c
|
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
|
24.3- Doanh thu
hợp đồng xây dựng
- Doanh thu của hợp
đồng xây dựng được ghi nhận trong
kỳ;
- Tổng doanh thu luỹ
kế của hợp đồng xây dựng
được ghi nhận
đến thời
điểm lập báo cáo tài chính;
- Số tiền còn phải
trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây
dựng;
- Số tiền còn phải
thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây
dựng.
25- Giá vốn hàng bán
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Giá vốn của
thành phẩm đã cung cấp
- Giá vốn của
hàng hóa đã cung cấp
- Giá vốn của
dịch vụ đã cung cấp
..............
|
...
...
...
|
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
26- Chi phí tài chính
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí hoạt
động tài chính
- Lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn
- Lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ
..............
|
...
...
...
|
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
27- Chi phí sản xuất kinh doanh theo
yếu tố
|
Năm nay
|
Năm trước
|
27.1- Chi phí nguyên
liệu, vật liệu
-
-
27.2- Chi phí nhân công
-
-
27.3- Chi phí khấu hao
tài sản cố định
27.4- Chi phí dịch
vụ mua ngoài
27.5- Chi phí khác bằng
tiền
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
28- Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp và lợi nhuận sau thuế trong kỳ
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế
- Các khoản
điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi
nhuận kế toán để xác định lợi
nhuận chịu thuế TNDN
+ Các khoản điều chỉnh tăng
+ Các khoản điều chỉnh giảm
- Tổng thu nhập
chịu thuế
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
- Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
|
29- Tiền và các khoản tương
đương tiền cuối kỳ
29.1- Các giao dịch không
bằng tiền
- Mua tài sản bằng cách
nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc
thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:
29.2- Mua và thanh lý công ty con hoặc
đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.
- Tổng giá trị mua
hoặc thanh lý;
- Phần giá trị mua
hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và
các khoản tương đương tiền;
- Số tiền và các
khoản tương đương tiền thực có trong
công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác
được mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị tài
sản và công nợ không phải là tiền và các khoản
tương đương tiền trong công ty con hoặc
đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc
thanh lý trong kỳ.
+ Đầu tư tài
chính ngắn hạn;
+ Các khoản phải
thu;
+ Hàng tồn kho;
+ Tài sản cố
định;
+ Đầu tư tài
chính dài hạn;
+ Nợ ngắn
hạn;
+ Nợ dài hạn.
29.3- Các khoản tiền và
tương đương tiền doanh nghiệp nắm
giữ nhưng không được sử dụng:
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, dài hạn;
- Kinh phí dự án;
-………………..
VII- Những thông tin khác
1- Những khoản nợ
ngẫu nhiên, khoản cam kết và những thông tin tài chính
khác.
2- Thông tin so sánh (những thay
đổi về thông tin năm trước).
3- Những thông tin khác.
Lập, Ngày ... tháng ... năm ...
|
|||
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: Những chỉ tiêu hoặc
nội dung đơn vị không có số liệu hoặc
thông tin thì không phải trình bày và không
được đánh lại số thứ tự chỉ
tiêu và “Mã số”.
2.5.2-
Nội dung và phương pháp lập Bản thuyết minh
báo cáo tài chính
- Căn cứ
vào thực tế áp dụng hệ thống chuẩn
mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam đã ban hành và
hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp
áp dụng tại đơn vị để trình bày các
thông tin được yêu cầu trong Bản thuyết minh
báo cáo tài chính.
- Việc lựa
chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày
trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính được
thực hiện theo nguyên tắc trọng yếu qui
định tại Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo
tài chính.
- Căn cứ
vào qui định của các chuẩn mực kế toán
cụ thể, doanh nghiệp căn cứ sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết để lấy số liệu
và thông tin ghi vào các phần phù hợp của Bản
thuyết minh báo cáo tài chính.
- Việc đánh
số các thuyết minh dẫn từ Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
thay đổi lại cho phù hợp với điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp, nhưng
phải thực hiện đúng yêu cầu và nội dung
thông tin cần được trình bày qui định trong
Thông tư này. Ngoài ra doanh nghiệp có thể trình bày bổ
sung những thông tin khác nhằm mục đích giúp cho
những người sử dụng hiểu
được báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
lúc 06:34 9 tháng 6, 2013
I was suggested thіs ωebsite by my couѕіn.
I am not sure whether this post іs written by him as no onе еlse κnoω such detаileԁ
about my trouble. You're amazing! Thanks!
my website hcg drops ca