TT
|
Số chuẩn mực
|
Tên chuẩn mực
|
Tải tập tin
|
1
|
01
|
||
2
|
02
|
||
3
|
03
|
||
4
|
04
|
||
5
|
05
|
||
6
|
06
|
||
7
|
07
|
||
8
|
08
|
||
9
|
10
|
||
10
|
11
|
||
11
|
14
|
||
12
|
15
|
||
13
|
16
|
||
14
|
17
|
||
15
|
18
|
||
16
|
19
|
||
17
|
21
|
Trình bày báo cáo tài chính
|
|
18
|
22
|
||
19
|
23
|
||
20
|
24
|
||
21
|
25
|
||
22
|
26
|
||
23
|
27
|
||
24
|
28
|
||
25
|
29
|
||
26
|
30
|
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
--------------------------------------------------------------------------------------
CHUẨN MỰC SỐ 21
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành và công
bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Trở lại xem phần 1 - Chuẩn mực số 21
Trở lại xem phần 2 - Chuẩn mực số 21
Xem tiếp theo phần 3 - Chuẩn mực số 21
Bạn đọc vui lòng cẩn trọng chú ý cho: Hiện các biểu mẫu
trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực số 21 có phần thay đổi theo:
- TT 244/2009/TT-BTC - 31/12/2009 H/dẫn sửa đổi, bổ sung Chếđộ kế toán Doanh nghiệp - Hiệu lực thi hành: 14/02/2010
- TT 138/2011/TT-BTC - 04/10/2011 H/dẫn sửa đổi, bổ sungChế độ kế toán DNNVV ban hành kèm theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC - 14/9/2006 - Hiệu lựcthi hành: 14/02/2010
V- Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tài chính (Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002)
1- Bảng cân đối kế toán
Bổ sung mục V vào phần B - "Tài
sản cố định, đầu tư dài hạn" chỉ tiêu "Chi phí trả trước
dài hạn" (Mã số 241).
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số chi
phí trả trước dài hạn đã chi nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất
kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chi
phí trả trước dài hạn" được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242
"Chi phí trả trước dài hạn" đến cuối kỳ báo cáo.
Mẫu biểu
"Bảng cân đối kế toán" sau khi sửa đổi, bổ sung được quy
định ở Phụ lục số 01 Thông tư này.
2- Báo cáo kết quả kinh doanh
Bổ sung, sửa đổi Phần I - Lãi, lỗ của Báo cáo kết quả
kinh doanh - B02-DN (Ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ- BTC ngày
25/10/2000 của Bộ Tài chính).
2.1- Phần mẫu biểu
Phần I - Lãi, lỗ của Báo cáo kết quả kinh doanh -
B02 – DN được quy định theo Mẫu B02-DN sau đây:
Bộ, Tổng công
Ty: ............
|
Mẫu số B 02 - DN
|
||
Đơn vị:
.................
|
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày
9/10/2002 của BTC
|
||
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý ... Năm ...
Phần I - Lãi, lỗ
Đơn vị tính:............
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kỳ
này
|
Kỳ
trước
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
|||
Các khoản
giảm trừ (03 = 04 + 05 + 06 + 07)
|
03
|
|||
- Chiết khấu thương mại
|
04
|
|||
- Giảm giá hàng bán
|
05
|
|||
- Hàng bán bị trả lại
|
06
|
|||
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
|
07
|
|||
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)
|
10
|
|||
2. Giá vốn
hàng bán
|
11
|
|||
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
|
20
|
|||
4- Doanh thu
hoạt động tài chính
|
21
|
|||
5- Chi phí
tài chính
|
22
|
|||
- Trong
đó: Lãi vay
phải trả
|
23
|
|||
6. Chi phí
bán hàng
|
24
|
|||
7. Chi phí
quản lý doanh nghiệp
|
25
|
|||
8. Lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Ử30 = 20 + (21 - 22) - (24+ 25)Ứ
|
30
|
|||
9. Thu nhập
khác
|
31
|
|||
10. Chi phí
khác
|
32
|
|||
11. Lợi
nhuận khác
(40 = 31 - 32)
|
40
|
|||
12. Tổng
lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40)
|
50
|
|||
13. Thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp
|
51
|
|||
14. Lợi
nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
|
60
|
|||
2.2 - Phần giải thích mẫu biểu
Kết quả hoạt động kinh
doanh
(Mẫu số B 02 - DN)
Phần I - Lãi, lỗ:
a) Nội dung báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết
quả khác.
Tất cả
các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong
kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước (để so sánh); Số luỹ kế từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo.
b) Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ
dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
c) Nội dung và phương pháp lập các
chỉ tiêu trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu ghi vào cột 4 (Kỳ trước) của
Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở
cột 3 “Kỳ này” của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù
hợp.
Số liệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế từ
đầu năm) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 5 (Luỹ kế từ đầu
năm) của báo cáo này kỳ trước cộng (+) với số liệu ghi ở cột 3 (Kỳ
này), kết quả tìm được ghi vào cột 5 của báo cáo này kỳ này theo từng
chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ
tiêu ghi vào cột 3 (Kỳ này) của Phần I “Lãi, lỗ” của Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh kỳ này, như sau:
Phần I - Lãi, lỗ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ (Mã số 01):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu
bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” và Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ (Mã số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các
khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm: Các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ
báo cáo.
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã
số 06 + Mã số 07.
Chiết khấu thương mại (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chiết
khấu thương mại cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của tài
khoản 521
Giảm giá hàng bán (Mã số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh số giảm giá
hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành
phẩm đã bán bị kém, mất phẩm chất phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán"
trong kỳ báo cáo.
Hàng bán bị trả lại (Mã số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán
của số hàng hoá, thành phẩm đã bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả
lại" trong kỳ báo cáo.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế
tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu phát sinh,
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng cộng số phát sinh Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc
biệt”, Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế
xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ TK 511, TK 512 và số phát sinh bên Có
Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511, trong kỳ
báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu
bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản
giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 03.
Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn
của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí
trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào
hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911”Xác định kết quả
kinh doanh”.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (Mã số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn
hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số
21):
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt
động tài chính thuần(Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ
báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính” đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí
tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí
hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh Bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ
báo cáo.
Lãi vay
phải trả (Mã số 23):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi
phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo
cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài
khoản 635
Chi phí bán hàng (Mã số 24):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí
bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong
kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và
số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển"
(chi tiết phần chi phí bán hàng), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số
25):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết
chuyển" (chi tiết phần chi phí quản lý doanh nghiệp), đối ứng
với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ
báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (Mã số 30):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được
tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 -
(Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25).
Thu nhập khác (Mã số 31):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu
nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực
tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối
ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong
kỳ báo cáo.
Chi phí khác (Mã số 32):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi
phí khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng
với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ
báo cáo.
Lợi nhuận khác (Mã số 40):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
giữa thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp) với chi phí khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số
50):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi
nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 =
Mã số 30 + Mã số 40.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(Mã số 51):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ báo cáo.
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài
khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” trừ (-) số thuế TNDN được giảm
trừ vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm
phải nộp theo thông báo cuả cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN
thực phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi
nhuận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51.
3/ Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính sau
khi sửa đổi (xem phụ lục số 2)
Căn cứ vào 4 chuẩn mực kế toán đã
ban hành theo Quyết định số 149/2000/QĐ/BTC ngày 31-12-2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) được
giải thích, sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
a/ Bổ sung Mục 3.2 "Một số chỉ
tiêu chi tiết về hàng tồn kho" vào trong thuyết minh báo cáo tài
chính (mẫu B09-DN) liên quan đến Chuẩn mực kế toán "Hàng tồn
kho":
- Giá gốc của tổng số hàng tồn kho
- Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho trong kỳ
- Những trường hợp hay sự kiện dẫn
đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho
(giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế
chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
b/ Giải thích, sửa đổi, bổ sung một
số chỉ tiêu sau đây trong thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN)
liên quan chuẩn mực kế toán “TSCĐ hữu hình” và chuẩn mực kế toán
“TSCĐ vô hình”.
- Gạch đầu dòng thứ nhất của Mục 2.4
trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là: "Nguyên tắc xác
định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình".
- Gạch đầu dòng thứ hai của Mục 2.4
trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là: "Phương pháp
khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình".
- Mục 3.3 "Tình hình tăng, giảm
TSCĐ" trong thuyết minh báo cáo tài chính trình bày thêm các chỉ
tiêu sau đây:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay;
+ Giá trị còn lại của
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình tạm thời không sử dụng;
+ Nguyên giá của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;
+ Giá trị còn lại của
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đang chờ thanh lý;
+ Giá trị hợp lý ghi nhận ban đầu,
giá trị khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại của TSCĐ vô hình do Nhà
nuớc cấp;
+ Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ
hữu hình, TSCĐ vô hình có giá trị lớn trong tương lai;
+ Lý do khi một TSCĐ vô
hình được khấu hao trên 20 năm;
+ Các thay đổi khác về
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
c/ Bổ sung một số chỉ tiêu vào Mục 4
trong Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B-09DN) liên quan đến chuẩn
mực kế toán "Doanh thu và thu nhập khác":
- Doanh thu
bán sản phẩm, hàng hoá;
Trong đó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hoá
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu;
- Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ
giá;
- Lãi bán hàng trả chậm;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Doanh thu tài chính khác.
Phụ lục số 01
bộ, tổng công ty:............
|
Mẫu số B 01 - DN
|
|
Đơn vị:.................
|
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày
9/10/2002 của BTC
|
Bảng cân đối kế toán
tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:.............
Tài sản
|
Mã số
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
a - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
|
100
|
||
I. Tiền
|
110
|
||
1. Tiền mặt
tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
|
111
|
||
2. Tiền gửi
Ngân hàng
|
112
|
||
3. Tiền đang
chuyển
|
113
|
||
II. Các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
||
1. Đầu tư
chứng khoán ngắn hạn
|
121
|
||
2. Đầu tư ngắn
hạn khác
|
128
|
||
3. Dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
||
III. Các
khoản phải thu
|
130
|
||
1. Phải thu
của khách hàng
|
131
|
||
2. Trả trước
cho người bán
|
132
|
||
3. Thuế giá trị
gia tăng được khấu trừ
|
133
|
||
4. Phải thu
nội bộ
|
134
|
||
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
|
135
|
||
- Phải thu nội bộ khác
|
136
|
||
5. Các khoản
phải thu khác
|
138
|
||
6. Dự phòng
các khoản phải thu khó đòi (*)
|
139
|
||
IV. Hàng
tồn kho
|
140
|
||
1. Hàng mua
đang đi trên đường
|
141
|
||
2. Nguyên liệu,
vật liệu tồn kho
|
142
|
||
3. Công cụ,
dụng cụ trong kho
|
143
|
||
4. Chi phí SXKD
dở dang
|
144
|
||
5. Thành phẩm
tồn kho
|
145
|
||
6. Hàng hóa
tồn kho
|
146
|
||
7. Hàng gửi đi
bán
|
147
|
||
8. Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
V. Tài sản
lưu động khác
|
150
|
||
1. Tạm ứng
|
151
|
||
2. Chi phí trả
trước
|
152
|
||
3. Chi phí chờ
kết chuyển
|
153
|
||
4. Tài sản
thiếu chờ xử lý
|
154
|
||
5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn
|
155
|
||
VI. Chi sự
nghiệp
|
160
|
||
1. Chi sự
nghiệp năm trước
|
161
|
||
2. Chi sự
nghiệp năm nay
|
162
|
||
b - Tài sản cố định, đầu tư dài
hạn
(200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241)
|
200
|
||
I. Tài sản
cố định
|
210
|
||
1. Tài sản cố
định hữu hình
|
211
|
||
- Nguyên giá
|
212
|
||
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
213
|
||
2. Tài
sản cố định thuê tài chính
|
214
|
||
- Nguyên giá
|
215
|
||
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
216
|
||
3. Tài sản cố
định vô hình
|
217
|
||
- Nguyên giá
|
218
|
||
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
219
|
||
II. Các
khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
220
|
||
1. Đầu tư
chứng khoán dài hạn
|
221
|
||
2. Góp vốn
liên doanh
|
222
|
||
3. Đầu tư dài
hạn khác
|
228
|
||
4. Dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
229
|
||
III. Chi phí
xây dựng cơ bản dở dang
|
230
|
||
IV. Các khoản
ký quỹ, ký cược dài hạn
|
240
|
||
V. Chi phí
trả trước dài hạn
|
241
|
||
Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200)
|
250
|
||
Nguồn vốn
|
|||
a - Nợ phải trả (300 = 310 + 320 +
330)
|
300
|
||
I. Nợ ngắn
hạn
|
310
|
||
1. Vay ngắn
hạn
|
311
|
||
2. Nợ dài hạn
đến hạn trả
|
312
|
||
3. Phải trả
cho người bán
|
313
|
||
4. Người mua
trả tiền trước
|
314
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước
|
315
|
||
6. Phải trả
công nhân viên
|
316
|
||
7. Phải trả
cho các đơn vị nội bộ
|
317
|
||
8. Các khoản
phải trả, phải nộp khác
|
318
|
||
II. Nợ dài
hạn
|
320
|
||
1. Vay dài hạn
|
321
|
||
2. Nợ dài hạn
|
322
|
||
III. Nợ
khác
|
330
|
||
1. Chi phí
phải trả
|
331
|
||
2. Tài sản thừa
chờ xử lý
|
332
|
||
3. Nhận ký
quỹ, ký cược dài hạn
|
333
|
||
b - nguồn vốn chủ sở hữu
(400 = 410 + 420)
|
400
|
||
I. Nguồn
vốn, quỹ
|
410
|
||
1. Nguồn vốn
kinh doanh
|
411
|
||
2. Chênh lệch
đánh giá lại tài sản
|
412
|
||
3. Chênh lệch
tỷ giá
|
413
|
||
4. Quỹ đầu tư
phát triển
|
414
|
||
5. Quỹ dự
phòng tài chính
|
415
|
||
6. Lợi nhuận
chưa phân phối
|
416
|
||
7. Nguồn vốn
đầu tư XDCB
|
417
|
||
II. Nguồn
kinh phí, quỹ khác
|
420
|
||
1. Quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm
|
421
|
||
2. Quỹ khen
thưởng và phúc lợi
|
422
|
||
3. Quỹ quản
lý của cấp trên
|
423
|
||
4. Nguồn kinh
phí sự nghiệp
|
424
|
||
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
|
425
|
||
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
|
426
|
||
5. Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ
|
427
|
||
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400)
|
430
|
Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế
toán
Chỉ tiêu
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
1. Tài sản
thuê ngoài
|
||
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,
nhận gia công
|
||
3. Hàng hóa
nhận bán hộ, nhận ký gửi
|
||
4. Nợ khó
đòi đã xử lý
|
||
5. Ngoại tệ
các loại
|
||
6. Hạn mức
kinh phí còn lại
|
||
7. Nguồn
vốn khấu hao cơ bản hiện có
|
||
Lập, ngày ... tháng
... năm ...
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02
bộ, tổng công ty:............
|
Mẫu số B 09 - DN
|
||
Đơn vị:.................
|
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày
9/10/2002 của BTC
|
||
thuyết minh báo cáo tài chính
Quý ... Năm ...
1 - Đặc điểm hoạt động
của doanh nghiệp
1.1 - Hình thức sở hữu
vốn:
1.2 - Lĩnh vực kinh
doanh:
1.3 - Tổng số công nhân
viên:
Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.4 - Những ảnh hưởng quan trọng đến
tình hình kinh doanh trong năm báo
cáo:
2 - Chính sách kế toán
áp dụng tại doanh nghiệp:
2.1 - Niên độ kế toán
(bắt đầu từ ngày ... kết thúc vào ngày...)
2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi
chép kế toán và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác:
2.3 - Hình thức sổ kế
toán áp dụng:
2.4 - Phương pháp kế
toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định
nguyên giá tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình.;
- Phương pháp khấu hao,
thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vô hình.
2.5 - Phương pháp kế
toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá
hàng tồn kho.
- Phương pháp xác định
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
(kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ).
2.6 - Tình hình trích lập và hoàn
nhập dự phòng.
3 - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo
cáo tài chính
3.1 - Chi phí SXKD theo yếu tố:
Đơn vị tính:...
Yếu tố chi phí
|
Số tiền
|
1. Chi phí nguyên
liệu, vật liệu
-
-
2. Chi phí nhân công
-
-
3. Chi phí khấu hao
tài sản cố định
4. Chi phí dịch vụ
mua ngoài
5. Chi phí khác bằng
tiền
|
|
Tổng cộng
|
3.2- Một số chỉ tiêu chi tiết về Hàng tồn kho
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
1. Giá gốc của tổng
số Hàng tồn kho
|
||
2. Giá trị hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
||
3. Giá trị ghi sổ
của Hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay.
|
Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến
việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.3 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố
định:
Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi
loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định
thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu
riêng:
Đơn vị tính: .............
Nhóm TSCĐ
|
Nhà cửa, vật kiến
|
Máy móc,
|
...
|
Tổng
|
Chỉ tiêu
|
trúc
|
thiết bị
|
||
I. Nguyên giá tài sản
cố định
1. Số dư đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó: - Mua sắm mới
- Xây dựng mới
3. Số giảm trong kỳ
Trong đó: - Thanh lý
- Nhượng bán
4. Số cuối kỳ
Trong đó: - Chưa sử dụng
- Đã khấu hao hết vẫn còn
sử dụng
- Chờ thanh lý
II. Giá trị đã hao
mòn
1. Đầu kỳ
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ
2. Cuối kỳ
- TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố
các
khoản vay
- TSCĐ tạm
thời không sử dụng
- TSCĐ chờ
thanh lý
|
Lý do tăng, giảm:
3.4 - Tình hình thu nhập của công nhân
viên:
Đơn vị tính:...
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
||
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
4. Tiền lương bình
quân
5. Thu nhập bình quân
|
Lý do tăng, giảm:
3.5 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn
chủ sở hữu:
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
I. Nguồn vốn kinh
doanh
Trong
đó: Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
II. Các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát
triển
2. Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo
3. Quỹ dự phòng tài chính
III. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
IV. Quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng
2. Quỹ phúc lợi
3. Quỹ dự phòng về
trợ cấp mất việc làm
|
||||
Tổng cộng
|
Lý do tăng, giảm:
3.6 - Tình hình tăng, giảm các khoản
đầu tư vào đơn vị khác:
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Kết quả đầu tư
|
I. Đầu tư ngắn hạn:
1. Đầu tư chứng khoán
2. Đầu tư ngắn hạn
khác
II. Đầu tư dài hạn:
1. Đầu tư chứng khoán
2. Đầu tư vào liên
doanh
3. Đầu tư dài hạn
khác
|
|||||
Tổng cộng
|
Lý do tăng, giảm:
3.7 - Các khoản phải thu và nợ phải
trả:
Đơn vị tính:....
Số đầu kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Tổng số tiền
|
|||
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Trong đó số quá hạn
|
Tổng số
|
Trong đó số quá hạn
|
tranh chấp, mất khả năng thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Các khoản phải thu
- Phải thu từ khách hàng
- Trả trước cho người bán
- Cho vay
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác
2. Các khoản phải
trả
2.1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
2.2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
- Người mua trả trước
- Doanh thu chưa thực hiện
- Phải trả công nhân viên
|
|||||
- Phải trả thuế
- Các khoản phải nộp Nhà nước
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác
|
|||||
Tổng cộng
|
Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra
USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra
USD):
- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh
toán:
4 - Giải thích và thuyết minh một số
tình hình và kết quả hoạt động SXKD (Phần tự trình bày của doanh nghiệp).
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
1. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
Trong đó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hoá
|
|
2. Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó: Doanh thu trao đổi cung cấp dịch vụ
|
|
3. Lãi tiền gửi, tiền cho vay
|
|
4. Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu
|
|
5. Cổ tức, lợi nhuận được chia
|
|
6. Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ
giá
|
|
7. Lãi bán hàng trả chậm
|
|
8. Chiết khấu thanh toán được hưởng
|
|
9. Doanh thu tài chính khác
|
5 - Một số chỉ tiêu đánh giá khái
quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Bố
trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
|
|||
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
|
|||
- Tài
sản cố định/Tổng tài sản
|
%
|
||
- Tài sản lưu động/Tổng tài sản
|
%
|
||
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
|
|||
- Nợ
phải trả/Tổng nguồn vốn
|
%
|
||
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
|
%
|
||
2. Khả
năng thanh toán
|
|||
2.1. Khả
năng thanh toán hiện hành
|
lần
|
||
2.2. Khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn
|
lần
|
||
2.3. Khả
năng thanh toán nhanh
|
lần
|
||
2.4. Khả
năng thanh toán nợ dài hạn
|
lần
|
||
3. Tỷ
suất sinh lời
|
|||
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
|
|||
- Tỷ
suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
|
%
|
||
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
|
%
|
||
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản
|
|||
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
|
%
|
||
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
|
%
|
||
3.3. Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
%
|
||
6 - Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu
7 - Các kiến nghị
Ngày ... tháng ... năm ...
|
|||
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
VI. HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003)
1- Bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Bảng Cân đối
kế toán (Mẫu số B01-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
1.1 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải thu theo tiến
độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 137) vào điểm III – “Các khoản phải thu”
của Mục A – “Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận
luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế
khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp
đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
1.2 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả theo
tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 319) vào điểm I – “Nợ ngắn hạn”
của Mục A – “Nợ phải trả”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng
số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch lớn hơn tổng số
doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành đến cuối
kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số dư Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
1.3 - Bổ sung chỉ tiêu “Trái phiếu phát
hành” (Mã số 323) vào điểm II – “Nợ dài hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định
bằng cách: Lấy số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433. Kết
quả tìm được ghi vào chỉ tiêu này.
1.4 - Chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá” - Mã số
413, đổi thành chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Nội dung của chỉ tiêu này
phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài
chính và số chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở
nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập bảng CĐKT cuối năm tài chính (nếu có).
1.5 – Bỏ chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm” – Mã số 421.
Mẫu biểu “Bảng Cân đối kế toán” sau khi sửa
đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 02 Thông tư này.
2 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đổi tên chỉ tiêu “Trong đó: Lãi vay phải trả”
Mã số 23 trong Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” thành “Trong đó: Chi phí
lãi vay”.
3- Thuyết minh báo cáo tài chính
Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Thuyết
minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau
đây:
3.1- Bổ sung mục 2.7- “Chính sách kế toán đối
với chi phí đi vay” vào mục 2 – “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp”
trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:
+ Chính sách kế toán được áp
dụng cho chi phí đi vay;
+ Tổng số chi phí đi vay được
vốn hoá trong kỳ; và
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định
chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
3.2 – Bổ sung mục 2.8 “Phương pháp
xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp
đồng xây dựng” vào mục 2 “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong
“Thuyết minh báo cáo tài chính”:
- Phương pháp xác định phần công việc đã
hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ;
- Phương pháp xác định phần công việc đã
hoàn thành của hợp đồng xây dựng.
3.3- Bổ sung vào mục 3.3 “Tình hình tăng,
giảm TSCĐ” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
b – TSCĐ thuê tài chính:
- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là
chi phí trong kỳ;
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh
thêm;
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được
mua tài sản.
c – TSCĐ thuê
hoạt động:
- Tổng số tiền
thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo
các thời hạn:
+ Từ một (1)
năm trở xuống;
+ Trên một (1)
năm đến năm (5) năm;
+ Trên năm (5)
năm.
- Căn cứ xác định chi phí tiền thuê phát
sinh thêm.
3.4 - Bổ sung
vào mục 3.5 “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu” trong "Thuyết minh
báo cáo tài chính" chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” để phản ánh chênh
lệch tỷ giá hối đoái thuần được phân loại như vốn chủ sở hữu theo quy định của
chuẩn mực “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.
3.5 - Bổ sung
vào mục 4 “Giải thích và thuyết minh về một số tình hình và kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh“ trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
- Lãi, lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái đã ghi nhận vào lãi hoặc lỗ thuần trong kỳ;
- Doanh thu của
hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
- Tổng doanh
thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài
chính;
- Số tiền còn
phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;
- Số tiền còn
phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.
3.6- Bổ sung mục
5 “Các thông tin bổ sung về lưu chuyển tiền tệ” trong "Thuyết minh báo cáo
tài chính" gồm các chỉ tiêu sau:
5.1- Thông tin
về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo:
Việc mua tài sản
bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho
thuê tài chính;
(b) Việc mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
(c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
5.2- Thông tin về mua và thanh lý các công ty
con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo:
(a) Tổng giá trị mua
hoặc thanh lý;
(b) Phần giá trị mua
hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
(c) Số tiền và các khoản
tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua
hoặc thanh lý;
(d) Phần giá trị tài sản
và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con
hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài
sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.
5.3 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh
nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;
- Các quỹ chuyên dùng;
- Kinh phí dự án;
- Các khoản khác.
3.7 – Thay đổi số thứ tự một số mục trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” như
sau:
- Mục 5 “Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp” chuyển thành mục 6;
- Mục 6 “Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu” chuyển thành mục 7;
- Mục 7 “Các kiến nghị” chuyển thành mục 8;
Mẫu biểu “Thuyết
minh báo cáo tài chính” (Mẫu B - 09DN) sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở
Phụ lục số 4 Thông tư này.
0 nhận xét