CM số 21 - Trình bày báo cáo tài chính (Phần 2)


Ảnh mang tính minh hoạ - Nguồn Internet
 MỤC LỤC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN


TT
Số chuẩn mực
Tên chuẩn mực
Tải tập tin
1
01
2
02
3
03
4
04
5
05
6
06
7
07
8
08
9
10
10
11
11
14
12
15
13
16
14
17
15
18
16
19
17
21
Trình bày báo cáo tài chính
18
22
19
23
20
24
21
25
22
26
23
27
24
28
25
29
26
30
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
--------------------------------------------------------------------------------------
CHUẨN MỰC SỐ 21

TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Trở lại xem phần 1 - Chuẩn mực số 21
Trở lại xem phần 2 - Chuẩn mực số 21
Xem tiếp theo phần 3 - Chuẩn mực số 21


Bạn đọc vui lòng cẩn trọng chú ý cho: Hiện các biểu mẫu trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực số 21 có phần thay đổi theo:


V- Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tài chính (Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002)
           
          1- Bảng cân đối kế toán
           
Bổ sung mục V vào phần B - "Tài sản cố định, đầu tư dài hạn" chỉ tiêu "Chi phí trả trước dài hạn" (Mã số 241).

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số chi phí trả trước dài hạn đã chi nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chi phí trả trước dài hạn" được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn" đến cuối kỳ báo cáo.
          Mẫu biểu "Bảng cân đối kế toán" sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 01 Thông tư này.

2- Báo cáo kết quả kinh doanh

Bổ sung, sửa đổi Phần I - Lãi, lỗ của Báo cáo kết quả kinh doanh - B02-DN (Ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính).
2.1- Phần mẫu biểu

Phần I - Lãi, lỗ của Báo cáo kết quả kinh doanh - B02 – DN được quy định theo Mẫu B02-DN sau đây:

Bộ, Tổng công Ty: ............

Mẫu số B 02 - DN
Đơn vị: .................

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC





Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý ... Năm ...
Phần I - Lãi, lỗ
                                                                                                    Đơn vị tính:............

Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ
này
Kỳ
trước
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01



Các khoản giảm trừ (03 = 04 + 05 + 06 + 07)
03



    - Chiết khấu thương mại
04



    - Giảm giá hàng bán
05



    - Hàng bán bị trả lại
06



    - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
07








1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)
10








2. Giá vốn hàng bán
11








3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20








4- Doanh thu hoạt động tài chính
21



5- Chi phí tài chính
22



- Trong đó: Lãi vay phải trả
23



6. Chi phí bán hàng
24



7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25



8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
    Ử30 = 20 + (21 - 22) - (24+ 25)Ứ
30








9. Thu nhập khác
31



10. Chi phí khác
32



11. Lợi nhuận khác
    (40 = 31 - 32)
40








12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40)
50



13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51



14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
60










2.2 - Phần giải thích mẫu biểu

Kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B 02 - DN)

Phần I - Lãi, lỗ:

a)  Nội dung báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
          Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước (để so sánh); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
         
b) Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

c) Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

Số liệu ghi vào cột 4 (Kỳ trước) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3 “Kỳ này” của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.

Số liệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) của báo cáo này kỳ trước cộng (+) với số liệu ghi ở cột 3 (Kỳ này), kết quả tìm được ghi vào cột 5 của báo cáo này kỳ này theo từng chỉ tiêu phù hợp.

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 3 (Kỳ này) của Phần I “Lãi, lỗ” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, như sau:

Phần I - Lãi, lỗ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” trong kỳ báo cáo.

Các khoản giảm trừ (Mã số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ báo cáo.


Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.

Chiết khấu thương mại (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chiết khấu thương mại cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
          Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của tài khoản 521

Giảm giá hàng bán (Mã số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh số giảm giá hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm đã bán bị kém, mất phẩm chất phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán" trong kỳ báo cáo.

Hàng bán bị trả lại (Mã số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng hoá, thành phẩm đã bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" trong kỳ báo cáo.

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu phát sinh, trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ TK 511, TK 512 và số phát sinh bên Có Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511, trong kỳ báo cáo.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 03.

Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh”.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.

Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần(Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.

Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.

          Lãi vay phải trả (Mã số 23):
          Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
          Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635

Chi phí bán hàng (Mã số 24):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí bán hàng), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí quản lý doanh nghiệp), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.

     Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25).

Thu nhập khác (Mã số 31):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Chi phí khác (Mã số 32):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận khác (Mã số 40):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
         
Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
          Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Mã số 51):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ báo cáo.
          Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” trừ (-) số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo cuả cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN thực phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.

Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51.

3/ Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính sau khi sửa đổi (xem phụ lục số 2)

Căn cứ vào 4 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 149/2000/QĐ/BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) được giải thích, sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:

a/ Bổ sung Mục 3.2 "Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho" vào trong thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) liên quan đến Chuẩn mực kế toán "Hàng tồn kho":
- Giá gốc của tổng số hàng tồn kho
- Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong kỳ
- Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.

b/ Giải thích, sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây trong thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) liên quan chuẩn mực kế toán “TSCĐ hữu hình” và chuẩn mực kế toán “TSCĐ vô hình”.

- Gạch đầu dòng thứ nhất của Mục 2.4 trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là: "Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình".
- Gạch đầu dòng thứ hai của Mục 2.4 trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là: "Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình".

- Mục 3.3 "Tình hình tăng, giảm TSCĐ" trong thuyết minh báo cáo tài chính trình bày thêm các chỉ tiêu sau đây:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình tạm thời không sử dụng;
+ Nguyên giá của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đang chờ thanh lý;
+ Giá trị hợp lý ghi nhận ban đầu, giá trị khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại của TSCĐ vô hình do Nhà nuớc cấp;
+ Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình có giá trị lớn trong tương lai;
+ Lý do khi một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm;
+ Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.

c/ Bổ sung một số chỉ tiêu vào Mục 4 trong Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B-09DN) liên quan đến chuẩn mực kế toán "Doanh thu và thu nhập khác":

          - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá;
Trong đó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hoá
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu;
- Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá;
- Lãi bán hàng trả chậm;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Doanh thu tài chính khác.



Phụ lục số 01

bộ, tổng công ty:............

Mẫu số B 01 - DN
Đơn vị:.................

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC

Bảng cân đối kế toán
tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:.............

Tài sản
Mã số
Số
đầu năm
Số
cuối
kỳ
1
2
3
4
a - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
100






I. Tiền
110


1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111


2. Tiền gửi Ngân hàng
112


3. Tiền đang chuyển
113






II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120


1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121


2. Đầu tư ngắn hạn khác
128


3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129






III. Các khoản phải thu
130


1. Phải thu của khách hàng
131


2. Trả trước cho người bán
132


3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133


4. Phải thu nội bộ
134


    - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135


    - Phải thu nội bộ khác
136


5. Các khoản phải thu khác
138


6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139






IV. Hàng tồn kho
140


1. Hàng mua đang đi trên đường
141


2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142


3. Công cụ, dụng cụ trong kho
143


4. Chi phí SXKD dở dang    
144


5. Thành phẩm tồn kho
145


6. Hàng hóa tồn kho
146


7. Hàng gửi đi bán
147


8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149


1
2
3
4
V. Tài sản lưu động khác
150


1. Tạm ứng
151


2. Chi phí trả trước
152


3. Chi phí chờ kết chuyển
153


4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154


5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
155






VI. Chi sự nghiệp
160


1. Chi sự nghiệp năm trước
161


2. Chi sự nghiệp năm nay
162






b - Tài sản cố định, đầu tư dài hạn
(200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241)
200






I. Tài sản cố định
210


1. Tài sản cố định hữu hình
211


    - Nguyên giá
212


    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213


2. Tài sản  cố định thuê tài chính
214


    - Nguyên giá
215


    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216


3. Tài sản cố định vô hình
217


    - Nguyên giá
218


    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219






II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220


1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221


2. Góp vốn liên doanh
222


3. Đầu tư dài hạn khác
228


4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229






III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230






IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240



V. Chi phí trả trước dài hạn

241



Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200)
250






Nguồn vốn



a - Nợ phải trả (300 = 310 + 320 + 330)
300


I. Nợ ngắn hạn
310


1. Vay ngắn hạn
311


2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312


3. Phải trả cho người bán
313


4. Người mua trả tiền trước
314


1
2
3
4
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315


6. Phải trả công nhân viên
316


7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317


8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318






II. Nợ dài hạn
320


1. Vay dài hạn
321


2. Nợ dài hạn
322






III. Nợ khác
330


1. Chi phí phải trả
331


2. Tài sản thừa chờ xử lý
332


3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333






b - nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420)
400


I. Nguồn vốn, quỹ
410


1. Nguồn vốn kinh doanh
411


2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412


3. Chênh lệch tỷ giá
413


4. Quỹ đầu tư phát triển
414


5. Quỹ dự phòng tài chính
415


6. Lợi nhuận chưa phân phối
416


7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
417






II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420


1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421


2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422


3. Quỹ quản lý của cấp trên
423


4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424


    - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425


    - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426


5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427






Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400)
430



Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).









Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán


Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối kỳ



1. Tài sản thuê ngoài





2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công





3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi





4. Nợ khó đòi đã xử lý





5. Ngoại tệ các loại





6. Hạn mức kinh phí còn lại





7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có






                                                 Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)







Phụ lục số 02



bộ, tổng công ty:............

Mẫu số B 09 - DN
Đơn vị:.................

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC







thuyết minh báo cáo tài chính
Quý ... Năm ...

1 - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1 - Hình thức sở hữu vốn:
1.2 - Lĩnh vực kinh doanh:
1.3 - Tổng số công nhân viên:
            Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.4 - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo
cáo:
2 - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
2.1 - Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày ... kết thúc vào ngày...)
2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
2.3 - Hình thức sổ kế toán áp dụng:
2.4 - Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình.;
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
2.5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ).
2.6 - Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.

3 - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

3.1 - Chi phí SXKD theo yếu tố:
Đơn vị tính:...

Yếu tố chi phí
Số tiền
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
    -
    -
2. Chi phí nhân công
    -
    -
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5. Chi phí khác bằng tiền

Tổng cộng



3.2- Một số chỉ tiêu chi tiết về Hàng tồn kho

Đơn vị tính:....

Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền

1. Giá gốc của tổng số Hàng tồn kho


2. Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho


3. Giá trị ghi sổ của Hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay.



Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

3.3 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:

Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:






                                                  Đơn vị tính: .............
                  Nhóm TSCĐ

Nhà cửa, vật kiến
Máy móc,

...

Tổng
            Chỉ tiêu
trúc
thiết bị


I. Nguyên giá tài sản cố định
1. Số dư đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
    Trong đó: - Mua sắm mới
                     - Xây dựng mới
3. Số giảm trong kỳ
    Trong đó: - Thanh lý
                     - Nhượng bán
4. Số cuối kỳ
    Trong đó: - Chưa sử dụng
- Đã khấu hao hết vẫn còn
               sử dụng
                     - Chờ thanh lý
II. Giá trị đã hao mòn
1. Đầu kỳ
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ
2. Cuối kỳ
  - TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố các                          khoản vay
   - TSCĐ tạm thời không sử dụng
   - TSCĐ chờ thanh lý





Lý do tăng, giảm:





3.4 - Tình hình thu nhập của công nhân viên:
Đơn vị tính:...

Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện


Kỳ này
Kỳ trước
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
4. Tiền lương bình quân
5. Thu nhập bình quân




Lý do tăng, giảm:

3.5 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Đơn vị tính:....


Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
   Trong đó: Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
II. Các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát triển
2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
3. Quỹ dự phòng tài chính
III. Nguồn vốn đầu tư XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
IV. Quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng
2. Quỹ phúc lợi
3. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm




Tổng cộng




         

Lý do tăng, giảm:

3.6 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Đơn vị tính:....

Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
Kết quả đầu tư
I. Đầu tư ngắn hạn:
1. Đầu tư chứng khoán
2. Đầu tư ngắn hạn khác
II. Đầu tư dài hạn:
1. Đầu tư chứng khoán
2. Đầu tư vào liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác





Tổng cộng






Lý do tăng, giảm:

3.7 - Các khoản phải thu và nợ phải trả:
Đơn vị tính:....

Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Tổng số tiền

Chỉ tiêu
Tổng số
Trong đó số quá hạn
Tổng số
Trong đó số quá hạn
tranh chấp, mất khả năng thanh toán
1
2
3
4
5
6
1. Các khoản phải thu
- Phải thu từ khách  hàng
- Trả trước cho người bán
- Cho vay
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác

2. Các khoản phải trả
2.1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
2.2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
- Người mua trả trước
- Doanh thu chưa thực hiện
- Phải trả công nhân viên





- Phải trả thuế
- Các khoản phải nộp Nhà nước
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác





Tổng cộng






Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:
         

4 - Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD (Phần tự trình bày của doanh nghiệp).

Đơn vị tính:....

Chỉ tiêu
Số tiền
1.     Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
           Trong đó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hoá

2.     Doanh thu cung cấp dịch vụ
           Trong đó: Doanh thu trao đổi cung cấp dịch vụ

3.     Lãi tiền gửi, tiền cho vay

4.     Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu

5.     Cổ tức, lợi nhuận được chia

6.     Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá

7.     Lãi bán hàng trả chậm

8.     Chiết khấu thanh toán được hưởng

9.     Doanh thu tài chính khác


5 - Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Đơn vị tính:....

Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4




1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn



1.1. Bố trí cơ cấu tài sản



      - Tài sản cố định/Tổng tài sản
%


      - Tài sản lưu động/Tổng tài sản
%


1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn



      - Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
%


      - Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
%


2. Khả năng thanh toán



2.1. Khả năng thanh toán hiện hành
lần


2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
lần


2.3. Khả năng thanh toán nhanh
lần


2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn
lần


3. Tỷ suất sinh lời



3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu



      - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
%


      - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
%


3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản



      - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
%


      - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
%


3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
%







6 - Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu

7 - Các kiến nghị



Ngày ... tháng ... năm ...



Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)








VI. HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003)

1- Bảng cân đối kế toán

Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:

1.1 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 137) vào điểm III – “Các khoản phải thu” của Mục A – “Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.

1.2 -  Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 319) vào điểm  I – “Nợ ngắn hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch lớn hơn tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.

1.3 - Bổ sung chỉ tiêu “Trái phiếu phát hành” (Mã số 323) vào điểm II – “Nợ dài hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định bằng cách: Lấy số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433. Kết quả tìm được ghi vào chỉ tiêu này.

1.4 - Chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá” - Mã số 413, đổi thành chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Nội dung của chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính và số chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập bảng CĐKT cuối năm tài chính (nếu có).

1.5 – Bỏ chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” – Mã số 421.
Mẫu biểu “Bảng Cân đối kế toán” sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 02 Thông tư này.

2 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đổi tên chỉ tiêu “Trong đó: Lãi vay phải trả” Mã số 23 trong Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” thành “Trong đó: Chi phí lãi vay”.

3- Thuyết minh báo cáo tài chính

Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:

3.1- Bổ sung mục 2.7- “Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay” vào mục 2 – “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:

+ Chính sách kế toán được áp dụng cho chi phí đi vay;
+ Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ; và
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.

3.2 – Bổ sung mục  2.8 “Phương pháp xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp đồng xây dựng” vào mục 2 “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:

- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ;
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.

3.3- Bổ sung vào mục 3.3 “Tình hình tăng, giảm TSCĐ” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:

b – TSCĐ thuê tài chính:
- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.

c – TSCĐ thuê hoạt động:
- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn:
+ Từ một (1) năm trở xuống;
+ Trên một (1) năm đến năm (5) năm;
+ Trên năm (5) năm.
- Căn cứ xác định chi phí tiền thuê phát sinh thêm.

3.4 - Bổ sung vào mục 3.5 “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu” trong "Thuyết minh báo cáo tài chính" chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái thuần được phân loại như vốn chủ sở hữu theo quy định của chuẩn mực “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.

3.5 - Bổ sung vào mục 4 “Giải thích và thuyết minh về một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh“  trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
    
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã ghi nhận vào lãi hoặc lỗ thuần trong kỳ;
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
- Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;
- Số tiền còn phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;
- Số tiền còn phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.

3.6- Bổ sung mục 5 “Các thông tin bổ sung về lưu chuyển tiền tệ” trong "Thuyết minh báo cáo tài chính" gồm các chỉ tiêu sau:

5.1- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo:
           Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
          (b) Việc mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
          (c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
         
5.2- Thông tin về mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo:
(a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
(b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
(c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
(d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý  trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.

5.3 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
          - Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;
          - Các quỹ chuyên dùng;
          - Kinh phí dự án;
          - Các khoản khác.

         3.7 – Thay đổi số thứ tự một số mục trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” như sau:
          - Mục 5 “Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp” chuyển thành mục 6;
          - Mục 6 “Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu” chuyển thành mục 7;
          - Mục 7 “Các kiến nghị” chuyển thành mục 8;

Mẫu biểu “Thuyết minh báo cáo tài chính” (Mẫu B - 09DN) sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 4 Thông tư này.



Tags: , , ,

MINH TRÍ

Đọc giả thân mến! Những bài viết trong Blog Tri Thức Kế Toán nhằm mục đích cho nhật ký cá nhân. Tuy nhiên những bài viết không cần giữ bản quyền. Nếu quý đọc giả cảm thấy yêu mến đăng lại với điều kiện ghi rõ tên tác giả và để lại một đường link bài viết gốc đầy đủ. Kính mong quý đọc giả lưu tâm, kính tri ân. Lê Minh Trí.

HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT BÌNH LUẬN
1. Sử dụng tài khoản Blogger-Google, LiveJournal, WordPress, TypePad, AIM, OpenID, hoặc Tên/URL-Website [có thể bỏ trống URL], hoặc Ẩn danh [Anonymous] để đưa ra comment [bình luận], nếu muốn.
2. Vui lòng đăng bình luận hòa nhã, đúng mực và cố gắng gõ tiếng Việt có dấu nếu có thể. MINH TRÍ rất vui vì những bình luận thiện chí mang tính xây dựng. Xin chân thành cảm ơn!

0 nhận xét

Leave a Reply