Ảnh mang tính minh họa - Nguồn: Internet |
PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Nhà ở
a) Nhà chung cư.
b) Nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình công cộng.
a) Công trình giáo dục:
Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường phổ thông các cấp; trường đại học và
cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ; các loại trường khác.
b) Công trình y tế: Bệnh
viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương; các
phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh;
nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; cơ sở
phòng chống dịch bệnh; các cơ sở y tế khác.
c) Công trình thể thao: Sân vận động; nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác.
d) Công trình văn hóa:
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim,
rạp xiếc; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình
khác; công trình di tích, phục vụ tín ngưỡng; công trình vui chơi, giải
trí; cáp treo vận chuyển người; tượng đài ngoài trời.
đ) Công trình thương mại
và dịch vụ: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ; cửa hàng; nhà hàng ăn
uống, giải khát và công trình thương mại dịch vụ khác.
e) Công trình thông tin,
truyền thông: Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình;
panô, biển quảng cáo, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; nhà
phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị; đèn
biển (hải đăng) và hệ thống thông tin, tín hiệu bảo đảm giao thông
đường sông, đường biển.
g) Nhà ga: Hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô.
h) Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ
i) Trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước: Nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; nhà
làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban các cấp.
k) Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác không thuộc Điểm i.
II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. Công trình sản xuất vật
liệu xây dựng: Nhà máy sản xuất xi măng; nhà máy sản xuất gạch ốp lát
(Ceramic, gạch Granit, gạch gốm); nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét
nung; nhà máy sản xuất sứ vệ sinh; nhà máy sản xuất kính; nhà máy sản
xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông; mỏ khai thác vật liệu xây
dựng.
2. Công trình khai thác
than, quặng: Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy chọn rửa, tuyển
than; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu
quặng; nhà máy sản xuất alumin.
3. Công trình công nghiệp
dầu khí: Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển; nhà máy lọc dầu; nhà
máy chế biến khí; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn
khí, dầu.
4. Công trình công nghiệp
nặng: Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy cơ khí chế
tạo máy động lực và máy công cụ các loại; nhà máy chế tạo thiết bị công
nghiệp và thiết bị toàn bộ; nhà máy lắp ráp ô tô; nhà máy sản xuất, lắp
ráp xe máy.
5. Công trình năng lượng:
Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện; nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên
tử; nhà máy phong điện; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều;
đường dây và trạm biến áp.
6. Công trình công nghiệp hóa chất và hóa dầu:
a) Công trình sản xuất
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật: Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA,
NPK phức hợp, nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung
chảy), nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh; sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật;
b) Công trình sản xuất cao
su: Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô - máy kéo, ô tô, mô tô, xe đạp; nhà
máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;
c) Công trình sản xuất sản
phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng
...); hóa mỹ phẩm; hóa dược (vi sinh), thuốc;
d) Công trình sản xuất sản
phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất: Nhà máy sản xuất pin; nhà
máy sản xuất ắc quy; nhà máy sản xuất sơn các loại/nguyên liệu nhựa
alkyd, acrylic; nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển
quặng Apatit);
đ) Công trình sản xuất sản
phẩm hóa dầu và hóa chất khác: Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản; nhà
máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren,
LAB, cao su tổng hợp; nhà máy sản xuất khí công nghiệp; nhà máy sản xuất
que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất, vật liệu nổ.
7. Công trình công nghiệp nhẹ:
a) Công nghiệp thực phẩm:
Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà
máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải
khát; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản
khác.
b) Các công trình còn lại:
Nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà
máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản
phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và
giấy; nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương),
điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương); nhà máy chế tạo
linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản
phẩm tương đương); nhà máy sản xuất thuốc lá.
8. Công trình công nghiệp chế biến thủy hải sản và đồ hộp
a) Nhà máy chế biến thủy hải sản.
b) Nhà máy chế biến đồ hộp.
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Cấp nước: Công trình
khai thác nước thô, trạm bơm nước thô, công trình xử lý nước sạch, trạm
bơm nước sạch; bể chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước; đài nước; tháp
tăng áp.
2. Thoát nước: Tuyến cống
thoát nước mưa, thoát nước thải, cống chung; hồ điều hòa; trạm bơm nước
mưa; trạm bơm nước thải; công trình xử lý nước thải; công trình xử lý
bùn.
3. Xử lý rác thải
a) Chất thải rắn đô thị: Bãi chôn lấp rác; nhà máy đốt, xử lý chế biến rác.
b) Chất thải rắn độc hại.
4. Công trình khác
a) Chiếu sáng công cộng.
b) Công viên cây xanh.
c) Nghĩa trang đô thị.
d) Ga ra ô tô và xe máy (Ga ra ngầm, ga ra nổi).
đ) Tuy nen kỹ thuật (Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước).
IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Đường bộ: Đường ô tô cao tốc các loại; đường ô tô, đường trong đô thị; đường nông thôn.
2. Đường sắt: Đường sắt
cao tốc; đường tầu điện ngầm; đường sắt trên cao; đường sắt quốc gia
thông thường; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.
3. Cầu: Cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu vượt các loại.
4. Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ.
5. Công trình đường thủy:
Bến, ụ nâng tầu cảng biển; cảng bến thủy cho tàu, nhà máy đóng sửa chữa
tàu; âu thuyền cho tầu; đường thủy chạy tàu (trên sông, trên kênh đào,
trên thềm lục địa).
6. Sân bay
V. CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Công trình thủy lợi:
a) Hồ chứa nước;
b) Đập ngăn nước (đập đất, đập đất - đá, đập bê tông);
c) Đê - Kè - Tường chắn: Đê chính (sông, biển); đê bao; đê quai;
d) Tràn xả lũ, cống lấy
nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công,
trạm bơm và công trình thủy lợi khác;
đ) Hệ thống thủy nông; công trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất.
2. Công trình lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi./.
Xem tiếp:
Tóm lượt nội dung của Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Chương 1: Những quy định chung
Chương 2: Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Chương 3: Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
Chương 4: Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Chương 5: Bảo hành công trình xây dựng
Chương 6: Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Chương 7: Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
Chương 8: Điều khoản thi hành
Phụ lục : Phân loại công trình xây dựng
Tóm lượt nội dung của Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Chương 1: Những quy định chung
Chương 2: Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Chương 3: Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
Chương 4: Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Chương 5: Bảo hành công trình xây dựng
Chương 6: Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Chương 7: Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
Chương 8: Điều khoản thi hành
Phụ lục : Phân loại công trình xây dựng
0 nhận xét