Ảnh minh họa |
Phụ
lục 1
HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm
2013 của Bộ Tài chính)
1.1. Tên loại hoá đơn:
Gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng; Hoá đơn xuất khẩu; Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ.
1.2. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn): ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự
·
2 ký tự đầu thể hiện loại
hoá đơn
·
Tối đa 4 ký tự tiếp theo
thể hiện tên hoá đơn
·
01 ký tự tiếp theo thể hiện
số liên của hóa đơn
·
01 ký tự tiếp theo là “/”
để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
·
03 ký tự tiếp theo là số
thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng
ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hoá đơn
|
Mẫu số
|
1- Hoá đơn giá trị gia tăng.
2- Hoá đơn bán hàng.
3- Hoá đơn xuất khẩu.
4- Hóa đơn bán
hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).
5- Các chứng từ
được quản lý như hóa đơn gồm:
+ Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;
+ Phiếu xuất kho
gửi bán hàng đại lý.
|
01GTKT
02GTTT
06HDXK
07KPTQ
03XKNB
04HGDL
|
Ví
dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của
loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn thay đổi khi
có một trong các tiêu chí trên mẫu hoá đơn đã thông báo phát hành thay đổi như:
một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hoá đơn; nhu cầu sử dụng hoá đơn
đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý...
- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ
thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại
do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.
Cụ thể:
o
Ký hiệu 01/: đối với tem,
vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
o Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán
hàng
1.3. Ký hiệu hoá đơn: ký
hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt
in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.
o 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa
đơn.
Ký
tự phân biệt là hai chữ cái trong 20
chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T,
U, V, X, Y;
o 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức
hoá đơn.
Năm
tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
Ký
hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E:
Hoá đơn điện tử,
T:
Hoá đơn tự in,
P:
Hoá đơn đặt in;
-
Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví
dụ:
AA/11E:
trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn tạo năm 2011; E: là ký hiệu hóa
đơn điện tử;
AB/12T:
trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn tạo năm 2012; T: là ký hiệu hóa
đơn tự in;
AA/13P:
trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn tạo năm 2013; P: là ký hiệu hóa
đơn đặt in.
Để
phân biệt hoá đơn đặt in của các Cục Thuế và hoá đơn của các tổ chức, cá nhân,
hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn
do Cục Thuế in, phát hành).
Ví
dụ: Hoá đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như
sau:
01AA/11P
thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2011;
03AB/12P
thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, tạo năm 2012;
(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC)
1.4. Số thứ tự hoá đơn: ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.
1.5. Liên hoá đơn: Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong
đó 2 liên bắt buộc:
o
Liên
1: Lưu
o Liên 2: Giao cho người mua
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được
đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.
1.6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức
cung cấp phần mềm tự in hoá đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính
giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn./.
Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.(Có đầy đủ các phụ lục)
Phụ lục 2 - MÃ HÓA ĐƠN CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG PHÁT HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC - ngày 15/5/2013 của BTC)
Phụ lục 3 - CÁC MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU (Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của BTC)Phụ lục 4 - HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP (Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của BTC)