BỘ TÀI CHÍNH
Số: 12 /2011/TT-BTC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01
năm 2011
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu
nhập cá nhân và sửa đổi Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài
chính
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân
số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Căn cứ
Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài
chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 và Thông tư
số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài chính như sau:
Điều 1. Sửa đổi một số điểm của Thông
tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 như sau:
1. Sửa đổi
điểm 3.5, Mục II, Phần A như sau:
“3.5. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái
phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành
(kể cả các tổ chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam),
trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành và thu nhập từ
lãi tiền gửi quy định tại điểm 7, Mục III, Phần A Thông tư này”.
2. Sửa đổi điểm 7, Mục
III, Phần A như sau:
“7. Thu nhập từ lãi tiền
gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng; lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
7.1. Lãi tiền gửi được
miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi
VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ
hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các
hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi theo thỏa thuận. Các trường hợp nhận lãi tiền gửi không phải từ
các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức
tín dụng đều không thuộc diện được miễn thuế.
7.2. Lãi từ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân
thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm.
7.3. Căn cứ để xác định
thu nhập miễn thuế đối với các khoản lãi nêu trên như sau:
- Đối với thu nhập từ
lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền
gốc, lãi cho người gửi theo thoả thuận.
- Đối với thu nhập từ
lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là chứng từ trả tiền lãi từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ”.
Điều 2. Sửa đổi một số Điều của Thông tư số
02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài chính như sau:
1. Tại Điều 2 thay thế đoạn: “Đối với cá nhân đã có nhà ở, đất ở nay có phát sinh thêm
việc chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ hoặc chuyển
nhượng hợp đồng mua nền nhà, mua căn hộ thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng
này không được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập cá nhân” bằng đoạn: “ Đối với cá
nhân đã có nhà ở, đất ở nay có phát sinh thêm việc chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng
này không được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập cá nhân”.
2. Tại Điều 3 thay thế đoạn: “hợp đồng góp vốn để
có quyền mua nền nhà, căn hộ” bằng đoạn: “hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.”
3. Tại điểm 3.5.3.(b) Điều 5 bỏ đoạn: “Đối với cá nhân chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền
mua nền nhà, mua căn hộ thì giá mua được xác định căn cứ vào chứng từ nộp tiền
góp vốn và hoá đơn, chứng từ khác chứng minh các chi phí liên quan. Các chi phí
liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm cả các khoản trả lãi tiền
vay của các tổ chức tín dụng để mua bất động sản. Riêng trường hợp mới chỉ góp
một phần vốn (chưa nộp đủ số tiền theo hợp đồng) thì giá mua được xác định như
sau:
Giá mua
|
=
|
{
|
Tổng số vốn
phải góp theo hợp đồng
|
-
|
Phần vốn góp
còn thiếu (chưa nộp)
|
}
|
+
|
Các chi phí
khác có liên quan ”.
|
4. Thay thế Điều 6 bằng Điều 6 mới
như sau:
“Điều 6. Bổ sung
điểm 2.5.5 vào điểm 2.5 mục II, phần D như sau:
2.5.5. Thủ
tục kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở hình thành trong tương lai như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện kê khai, nộp
thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển
nhượng hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế. Hồ sơ
khai thuế gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán
nhà ở hình thành trong tương lai đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì
các bên phải xuất trình hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai lần trước.
- Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai ký
với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
- Tờ khai thuế TNCN mẫu số 11/KK-TNCN (Ban hành kèm theo
Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính). Khi kê khai chỉ
tiêu (04) trên mẫu tờ khai thì phản ánh Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
b) Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương
quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án
phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất
động sản) thu thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí
uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế.
c) Hộ gia đình, cá nhân
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá chuyển
nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan
thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản
làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc sàn giao dịch
bất động sản nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Thu nhập tính thuế đối với việc chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai được xác định bằng (=) Tổng
giá chuyển nhượng tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi trên Hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. Thuế suất áp dụng đối với hoạt động
chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở trong tương lai là 25%.
Trường hợp không xác
định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua ghi
trong Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
d) Ngoài các loại giấy
tờ trong hồ sơ khai thuế đã được hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày
30/9/2008 của Bộ Tài chính, Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của Bộ
Tài chính và tại Thông tư này; cơ quan thuế không được yêu cầu hộ gia đình, cá
nhân chuyển nhượng bất động sản nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1.Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các hướng dẫn về thuế thu nhập
cá nhân trái với hướng dẫn tại Thông tư này.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được giải quyết kịp thời.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ
Hoàng Anh Tuấn
|
0 nhận xét