Ảnh mang tính minh họa |
BỘ TÀI CHÍNH
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 87/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 06 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN GIAO
DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số
62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ
quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về nguyên tắc, thủ tục tổ chức giao dịch điện tử trong hoạt động
giao dịch chứng khoán trực tuyến, hoạt động trao đổi thông tin điện tử liên
quan đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm
yết, đăng ký và giao dịch chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và
các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định của Luật
Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 (sau đây gọi chung là Luật
Chứng khoán).
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng
điều chỉnh bao gồm: Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước (UBCKNN), Sở giao dịch Chứng
khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (TTLKCK), tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán, công ty đại chúng, nhà đầu tư và các tổ chức trung gian khác lựa
chọn giao dịch trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán bằng
phương tiện điện tử.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
1. Giao
dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán là các giao dịch trong hoạt động
dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán được thực hiện bằng phương tiện
điện tử, bao gồm: hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng
khoán, niêm yết, đăng ký và giao dịch chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông
tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định tại
Luật Chứng khoán.
2. Chứng
từ điện tử trong lĩnh vực chứng khoán là thông điệp dữ liệu về hoạt động
nghiệp vụ chứng khoán được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng
phương tiện điện tử trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến; hoạt động
trao đổi thông tin điện tử liên quan đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công
chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết, đăng ký và giao dịch chứng khoán; hoạt động
quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng
khoán theo quy định của Luật Chứng khoán.
3. Phiếu
lệnh điện tử là thông điệp dữ liệu ghi lại những dữ liệu khách hàng đã
đặt lệnh giao dịch qua hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (của công ty chứng khoán nơi khách hàng mở
tài khoản giao dịch) tại một thời điểm nhất định mà chỉ có khách hàng truy
cập được vào hệ thống đó thông qua xác thực truy cập và đặt lệnh.
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử
trong lĩnh vực chứng khoán
1. Việc
thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán phải tuân theo
nguyên tắc rõ ràng, công bằng, trung thực, an toàn, hiệu quả và phù hợp với Điều
5 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11.
2. Tổ
chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại Mục I.1 Phần II Thông tư số 78/2008/TT-BTC về giao dịch
điện tử trong hoạt động tài chính.
3. Tổ
chức, cá nhân sử dụng dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại Mục I.2 Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC về
giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Chương II
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
1. Dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là dịch vụ do các công ty chứng khoán cung
cấp cho nhà đầu tư để mở tài khoản, đặt lệnh, đưa ra yêu cầu đối với các giao dịch
chứng khoán, hoặc nhận kết quả giao dịch thông qua mạng Internet hoặc điện thoại.
2. Các
chứng khoán được phép thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến là các chứng khoán
được giao dịch trên SGDCK.
3. Công
ty chứng khoán phải xây dựng một trang thông tin điện tử với địa chỉ xác định
trên mạng Internet đóng vai trò như một cổng vào cho dịch vụ giao dịch trực tuyến.
4. Nhà
đầu tư mở tài khoản theo quy định của pháp luật tại trang thông tin điện tử của
một công ty chứng khoán có thể thực hiện được dịch vụ giao dịch trực tuyến sau
khi đăng ký và thực hiện những thủ tục pháp lý cần thiết.
Khi thực
hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến, nhà đầu tư có thể sử dụng phiếu lệnh điện
tử, trong đó phiếu lệnh điện tử phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều
5 của Nghị định 27/2007/NĐ-CP về Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
5. Công
ty chứng khoán phải trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
cho nhà đầu tư, không được ủy thác hoặc thuê các tổ chức không được phép khác
thông qua hình thức thanh toán phí dịch vụ.
6. Công
ty chứng khoán phải ban hành quy trình thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến
phù hợp với Luật Giao dịch điện tử và phải ký một hợp đồng bằng văn bản với
khách hàng quy định rõ trách nhiệm pháp lý của cả hai bên bao gồm trách nhiệm bồi
thường khi xảy ra rủi ro. Công ty chứng khoán cũng phải nêu rõ rủi ro liên quan
đối với nhà đầu tư dưới hình thức một “Bản công bố rủi ro” đính kèm hợp đồng.
7. Công
ty chứng khoán cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải cung cấp
những phương pháp giao dịch thay thế, dự phòng cho khách hàng sử dụng dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến.
8. Công
ty chứng khoán có trách nhiệm cung cấp thường xuyên các văn bản đối chiếu về
các hoạt động giao dịch điện tử cho các nhà đầu tư sử dụng dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến.
9. Công
ty chứng khoán không được cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến về
chuyển nhượng các nguồn lực tài chính, chuyển nhượng và ủy thác mua bán chứng
khoán.
10.
Công ty chứng khoán phải công bố những rủi ro có liên quan trên “Bản công bố rủi
ro” trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty và trên phần mềm ứng dụng
của khách hàng. Những rủi ro được công bố bao gồm các rủi ro sau:
a)
Trong khi truyền tải qua mạng Internet, lệnh giao dịch có thể bị treo, bị ngừng,
bị trì hoãn hoặc có lỗi dữ liệu;
b) Việc
nhận dạng các tổ chức hoặc nhà đầu tư có thể không chính xác, lỗi về bảo mật có
thể xảy ra;
c) Giá
cả thị trường và các thông tin chứng khoán khác có thể có lỗi hoặc sai lệch;
d) Các
rủi ro khác mà các cơ quan quản lý chứng khoán, công ty chứng khoán có thể thấy
cần thiết phải công bố.
11.
Công ty chứng khoán tham gia hoạt động kinh doanh dịch vụ giao dịch chứng khoán
trực tuyến phải chú thích thời gian hiệu lực hoặc thời gian trễ của các Bảng
giá chứng khoán niêm yết khi gửi cho khách hàng. Trường hợp công ty chứng khoán
cung cấp thông tin chứng khoán cho khách hàng thì phải công bố nguồn của thông
tin.
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và
lưu trữ dữ liệu
1. Công
ty chứng khoán phải lưu trữ, đảm bảo tính toàn vẹn, dạng nguyên bản của các chứng
từ điện tử, phiếu lệnh điện tử, dữ liệu điện tử và ghi âm các cuộc điện thoại đặt
lệnh của khách hàng ít nhất là 10 năm.
2. Công
ty chứng khoán có trách nhiệm bảo mật thông tin của các tổ chức, cá nhân tham
gia giao dịch trực tuyến theo quy định của pháp luật. Công ty chứng khoán không
được phép công bố ra bên ngoài những thông tin liên quan đến tài khoản tiền, chứng
khoán, thông tin nhận dạng và các dữ liệu khác của nhà đầu tư.
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
1. Công
ty chứng khoán phải áp dụng những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo hệ thống dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến được tách biệt về mặt kỹ thuật với các hệ thống
kinh doanh khác; sử dụng những giải pháp an toàn bảo mật để ngăn chặn việc truy
cập bất hợp pháp vào hệ thống kinh doanh nội bộ của công ty chứng khoán thông
qua hoạt động giao dịch trực tuyến.
2. Công
ty chứng khoán phải tách biệt về mặt kỹ thuật để lưu giữ các dữ liệu thông tin
của những nhà đầu tư không đăng ký dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến với
hệ thống dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
3. Hệ thống
dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải có các giải pháp kỹ thuật đảm bảo
an toàn hệ thống, lưu trữ dữ liệu dự phòng và khôi phục hỏng hóc để đảm bảo cả
về mặt kỹ thuật về tính an toàn, trọn vẹn, chính xác các dữ liệu của khách
hàng.
4. Công
ty chứng khoán phải bố trí các nhân viên nghiệp vụ đủ trình độ quản lý và giám
sát các hoạt động của hệ thống dịch vụ giao dịch trực tuyến. Công ty chứng
khoán phải có đội ngũ nhân viên đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về công nghệ
thông tin như: Quản trị hệ điều hành, Quản trị cơ sở dữ liệu, kỹ thuật bảo mật,
Quản trị mạng.
5. Hệ
thống dịch vụ giao dịch trực tuyến phải có những chức năng hoặc phương tiện cho
việc quản lý thời gian thực và ngăn chặn những cuộc truy cập bất hợp pháp. Lưu
trữ một cách hợp lý các thông tin nhật ký hàng ngày và kiểm tra các bản lưu phần
mềm chính của hệ thống dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến như hệ điều
hành mạng, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng.
6.
Thông tin về khách hàng sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến, các lệnh giao dịch
và các thông tin nhạy cảm khác phải được mã hóa để đảm bảo an toàn bảo mật
trong quá trình truyền tải qua mạng Internet.
7. Công
ty chứng khoán phải áp dụng những biện pháp kỹ thuật hoặc quản lý đáng tin cậy
để xác định một cách chính xác những nhà đầu tư trực tuyến; ngăn chặn những
truy cập giả mạo nhà đầu tư trong các giao dịch chứng khoán trực tuyến.
8. Công
ty chứng khoán phải áp dụng những biện pháp kỹ thuật hoặc quản lý để thiết lập
các mức giới hạn về mua bán chứng khoán theo quy định của pháp luật cho mỗi nhà
đầu tư tham gia vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
9. Các
thiết bị kỹ thuật chính liên quan đến việc truyền tải và nhận dạng dữ liệu an
toàn trong hệ thống dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến sẽ phải qua kiểm định
và chứng nhận về độ an toàn của cơ quan có chức năng kiểm định về công nghệ
thông tin theo quy định của pháp luật.
10. Để
đảm bảo an toàn và an ninh bảo mật, việc sử dụng loại chữ ký số, chứng thư số
cho các ứng dụng dùng để giao dịch trực tuyến trên môi trường Internet của công
ty chứng khoán được quy định như sau:
a)
Trang thông tin điện tử (website), hệ thống thư điện tử (email) của công ty chứng
khoán cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải được xác thực bởi
chứng thư số;
b) Công
ty chứng khoán và nhà đầu tư được chủ động lựa chọn sử dụng loại chữ ký số, chứng
thư số trong giao dịch mua, bán chứng khoán trực tuyến. Khuyến nghị nhà đầu tư
sử dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch mua, bán chứng khoán trực tuyến.
11.
Công ty chứng khoán phải yêu cầu nhà cung cấp giải pháp và xây dựng phần mềm ứng
dụng cho hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến, cam kết bảo mật mã nguồn phần
mềm ứng dụng với công ty chứng khoán.
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
1. Công ty chứng khoán cung cấp dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư phải là công ty chứng khoán
thành viên của SGDCK và phải thực hiện kết nối với hệ thống giao dịch của
SGDCK. Sau khi kết nối với hệ thống giao dịch của SGDCK, Công ty chứng khoán
thực hiện đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến với UBCKNN.
2. Công ty chứng khoán không được chấp thuận
cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến trong trường hợp bị đình chỉ
hoạt động, hoặc bị ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tại SGDCK, hoặc
thuộc diện kiểm soát đặc biệt của UBCKNN.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch
chứng khoán trực tuyến.
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao
dịch chứng khoán trực tuyến bao gồm:
1. Ðơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao
dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư này;
2. Danh sách tên và lý lịch của các
chuyên gia quản lý hệ thống dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công
ty theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 và 03 của Thông tư này;
3. Hợp đồng mẫu về dịch vụ giao dịch
chứng khoán trực tuyến với khách hàng và Bản công bố rủi ro theo mẫu quy định
tại Phụ lục 04 và 05 của Thông tư này;
4. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch
chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 của Thông tư này;
5. Kế hoạch dự phòng cho trường hợp
hỏng hóc hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ
lục 07 của Thông tư này;
6. Các giấy chứng nhận kiểm định về
tính an toàn và chất lượng của hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của cơ
quan, tổ chức có chức năng kiểm định về công nghệ thông tin theo quy định của
pháp luật (bản sao có chứng thực);
7. Kế hoạch kiểm soát rủi ro của công
ty trong việc thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ
lục 08 của Thông tư này;
8. Tài liệu kỹ thuật về thiết bị truy
nhập mạng, thiết bị hoà nhập mạng, hệ thống phần mềm, phần cứng và các thiết bị
khác có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 của Thông tư này;
9. Công văn chấp thuận và biên bản kiểm
tra hệ thống giao dịch trực tuyến của SGDCK (bản sao có chứng thực).
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch
vụ giao dịch trực tuyến
1. Sau
khi nhận được hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, UBCKNN có văn bản
yêu cầu công ty chứng khoán bổ sung hoặc giải trình bằng văn bản đối với trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu của UBCKNN, công ty chứng khoán phải có văn bản giải
trình hoặc bổ sung hồ sơ sau khi có ý kiến của UBCKNN. Sau thời hạn trên nếu
công ty chứng khoán không bổ sung thêm hồ sơ, UBCKNN có quyền từ chối chấp thuận.
3. Trong thời hạn ba mươi lăm (35) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN sẽ ra quyết định chấp thuận cho việc cung cấp
dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
1. Công ty chứng khoán được chấp thuận cung cấp dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến phải gửi UBCKNN, SGDCK các tài liệu, báo cáo
liên quan đến nâng cấp, thay đổi hệ thống như: thực hiện nâng cấp lớn cho hệ
thống vận hành dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; thực hiện những sửa
chữa lớn cho hệ thống quản lý kinh doanh; hoặc vận hành một hệ thống kỹ thuật
và các nguyên tắc kinh doanh chứng khoán trực tuyến tại một chi nhánh chưa từng
thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến. Thời hạn nộp báo cáo là tối thiểu 07
ngày làm việc sau khi công ty chứng khoán thực hiện nâng cấp hoặc thay đổi hệ
thống.
2. Công ty chứng khoán được chấp thuận cung cấp dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến phải nộp báo cáo năm lên UBCKNN về hoạt động
giao dịch chứng khoán trực tuyến trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp theo
mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
3. SGDCK có trách nhiệm báo cáo UBCKNN về
tình hình cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho công ty chứng
khoán; báo cáo về hệ thống giao dịch trực tuyến trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp theo mẫu
quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này.
4. SGDCK có trách nhiệm công bố trên
website của mình: danh sách những công ty chứng khoán đủ điều kiện, được phép kết
nối đến hệ thống giao dịch của SGDCK, thủ tục, quy định về hồ sơ đăng ký làm
thành viên giao dịch trực tuyến của Sở.
5. UBCKNN có trách nhiệm công bố trên
website của mình: danh sách những công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến, thủ tục, quy định về hồ sơ đăng ký cung cấp dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho khách hàng.
6. SGDCK, Công ty chứng khoán gửi báo cáo theo hình thức
báo cáo điện tử có sử dụng chứng thư số, chữ ký số theo hướng dẫn của UBCKNN.
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
UBCKNN thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ
hoặc bất thường các SGDCK, công ty chứng khoán về thực hiện giao dịch chứng
khoán trực tuyến theo quy định và khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng tới
quyền lợi của nhà đầu tư và sự an toàn của thị trường.
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến
1. Công ty chứng khoán bị thu hồi Quyết
định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến trong các
trường hợp:
a) Đã
đăng ký rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán và đã được sự chấp thuận của UBCKNN.
b) Bị
rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
c) Bị tạm
ngừng hoạt động.
d) Bị
thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
2. Công
ty chứng khoán bị thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải duy trì và lưu trữ dữ
liệu của hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến để thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
3. Công
ty chứng khoán bị thu hồi có thể đăng ký cung cấp lại dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến sau khi đã khắc phục được quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông
tư này.
Chương III
HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin
điện tử
1. Hoạt
động trao đổi thông tin điện tử là hoạt động trao đổi thông tin thông qua
Internet giữa các tổ chức quản lý thị trường (bao gồm: UBCKNN, SGDCK, TTLKCK), các
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán với các đối
tượng đăng ký sử dụng.
2. Các
đối tượng đăng ký sử dụng dịch vụ trao đổi thông tin điện tử thông qua địa chỉ
đăng ký có thể gửi các dữ liệu về công bố thông tin của đơn vị mình và nhận các
thông tin phản hồi từ cơ quan quản lý thị trường chứng khoán.
3. Đối
tượng đăng ký sử dụng dịch vụ trao đổi thông tin điện tử bao gồm:
a) Công
ty đại chúng, tổ chức đăng ký chào bán chứng khoán
b) Tổ
chức, cá nhân thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán
c) Tổ
chức xin phép thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán.
d) Tổ
chức, cá nhân liên quan khác.
4. Các
đối tượng đăng ký sử dụng dịch vụ trao đổi thông tin điện tử phải nộp đơn đăng
ký và hoàn thành các thủ tục cần thiết khác để có thể sử dụng bất cứ dịch vụ
trao đổi thông tin điện tử nào tại trang thông tin điện tử của các tổ chức quản
lý thị trường.
5. Các
tổ chức quản lý thị trường có trách nhiệm ban hành Quy trình về dịch vụ trao đổi
thông tin điện tử và trong trường hợp cần thiết phải ký một hợp đồng bằng văn bản
với các đối tượng đăng ký sử dụng dịch vụ trên. Hợp đồng này phải nêu rõ trách
nhiệm pháp lý của hai bên và những rủi ro có thể xảy ra đối với khách hàng khi
sử dụng dịch vụ của đơn vị cung cấp.
6. Cơ
quan quản lý phải tạo lập trang thông tin điện tử trên mạng Internet đóng vai
trò như một cổng vào cho dịch vụ trao đổi thông tin điện tử.
7. Tổ
chức cung cấp dịch vụ trao đổi thông tin điện tử có trách nhiệm đảm bảo chế độ
bảo mật thông tin cho khách hàng.
8. Các
thông tin, dữ liệu chuyển qua hệ thống trao đổi thông tin điện tử phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính.
9. Thủ
tục đăng ký cung cấp dịch vụ trao đổi thông tin điện tử trong lĩnh vực chứng
khoán phải tuân theo quy định tại Mục V.A.2 Phần II Thông tư số 78/2008/TT-BTC
về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2013 và thay thế Thông
tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009 về Hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị
trường chứng khoán.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Các
công ty chứng khoán đã được chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán
trực tuyến trong thời hạn 06 tháng kể từ khi Thông tư có hiệu lực thi hành phải
hoàn thiện các yêu cầu về chứng thư số đối với trang thông tin điện tử, hệ thống
thư điện tử của công ty chứng khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 10 Điều 7 của
Thông tư này.
2. UBCKNN
chịu trách nhiệm ban hành các quy định hướng dẫn về sử dụng chứng thư số, chữ
ký số trong lĩnh vực chứng khoán. SGDCK, TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành các
Quy chế hướng dẫn, quy trình nghiệp vụ và giám sát việc tuân thủ các hoạt động
giao dịch trực tuyến của thành viên sau khi được UBCKNN chấp thuận.
UBCKNN,
SGDCK, TTLKCK, Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
3. Việc
sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng chống tham nhũng; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát NDTC;Tòa án NDTC; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Website BTC; - Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các SGDCK, TTLKCK; - Lưu: VT, UBCK. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28. Tháng 6 năm 2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày… tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Kính gửi: …………………………….
Chúng
tôi, công ty chứng khoán:
…………………………………….
Tên
giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: .........................................................
Tên
giao dịch của công ty bằng tiếng Anh:
........................................................
Tên
viết tắt:
………….........................................................................................
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và họat động số ... ngày
... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước
cấp, có nguyện vọng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách
hàng.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin về công ty như sau:
I.
Các thông tin
chung:
1. Địa
điểm:
1.1. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- WebSite:…… Email:…..
- Địa chỉ trang thông tin điện tử
để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty:
1.2. Các chi nhánh, phòng giao dịch
- Chi nhánh 1: Tên; địa chỉ; điện
thoại; Fax.
- Chi nhánh 2: Tên; địa chỉ; điện
thoại; Fax…
2. Vốn điều lệ:
3. Các nghiệp vụ kinh doanh đã được cấp phép: (Môi giới, Tự
doanh, Bảo lãnh phát hành, Lưu ký chứng khoán, Tư vấn đầu tư,….)
4. Về năng lực hệ thống kỹ thuật và đội ngũ chuyên môn:
Nêu rõ trong Bản thuyết minh hệ thống kỹ thuật và đội ngũ
chuyên môn.
II. Phạm vi thực hiện
giao dịch trực tuyến xin đăng ký:
1. Phạm vi theo
địa lý:
Việt Nam Quốc tế
2. Phương thức
giao dịch:
Internet Điện thoại
Chúng tôi xin
cam đoan những lời khai trên đây là chính xác, trung thực và cam kết tuân thủ
đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến thị trường chứng khoán và
giao dịch điện tử. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 02. Danh sách tên của các
chuyên gia quản lý hệ thống dịch vụ giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28 tháng.6. năm 2013. hướng dẫn giao dịch điện tử
trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN
VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG
DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
I.
Giới thiệu
chung:
1.
Tên công ty:...................
2.
Địa chỉ trụ sở: ................
3.
Số điện thoại:..........
4.
Fax:.........................
5.
Website:..................
II.
Đội ngũ nhân
viên chuyên môn:
·
Hệ điều hành:
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ,
bằng cấp, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
·
Hệ cơ sở dữ liệu:
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ, bằng cấp, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
·
Hệ thống bảo mật:
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ, bằng cấp, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
·
Quản trị mạng:
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ,
bằng cấp, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực những nội
dung trên.
|
Tổng giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 03. Mẫu lý lịch áp dụng cho chuyên gia công
nghệ thông tin của công ty chứng khoán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm .2013 hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1)
Họ và tên:…….. giới tính: nam/nữ;
2)
Ngày, tháng, năm sinh:…….
3)
Nơi sinh:
4)
Quốc tịch:
5)
Số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu……
ngày cấp……nơi cấp……… ngày giá trị hiệu lực....... (đối với hộ chiếu)
6)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số
nhà….. phường/xã…. quận/huyện…. tỉnh/thành phố….
7)
Chỗ ở hiện tại:........
8)
Trình độ văn hoá:….
9)
Trình độ chuyên môn:………….
10)
Nghề nghiệp:
11)
Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn:
Năm bắt đầu
|
Năm kết thúc
|
Bằng cấp
|
Chuyên ngành
|
Tên trường
|
Xếp loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12)
Năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn phần cứng/hệ
thống
|
Mạng
|
Bảo mật
|
Hệ thống
|
Lưu trữ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn phần mềm
|
.NET
|
JAVA
|
SQL
|
ORACLE
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
13)
Các khoá đào tạo khác (Kể cả ngoại ngữ và vi tính)
Thời gian
|
Tên trường/ Trung tâm
|
Lĩnh vực/Môn học
|
Bằng cấp/chứng chỉ đạt được
(Xin ghi rõ điểm thi nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14)
Quá trình làm việc:
Thời gian
|
Nơi làm việc
|
Chức vụ
|
Khen thưởng
|
Kỷ luật
|
|
|
|
|
|
15)
Kinh nghiệm làm việc (liệt kê tất cả các công việc, dự án, sản
phẩm đã tham gia phát triển, xây dựng)
Từ tháng Năm
Đến tháng Năm
|
Tên công ty/dự án/Sản phẩm bạn đã làm
hoặc tham gia
|
Chức danh công việc của bạn
|
|
|
|
16)
Thông tin gia đình
Quan hệ
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ và nơi công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực các nội dung nói trên.
Xác nhận của đơn vị công tác
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Bằng tốt nghiệp,
các chứng chỉ liên quan (bản sao có xác nhận sao y bản chính của đơn vị công
tác)
Phụ lục số 04. Mẫu hợp đồng đăng ký
giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....…. ,
ngày... tháng... năm .......
HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
( Số..................................)
Hợp đồng đăng ký giao dịch trực tuyến này ( sau đây gọi là “Hợp đồng”) được
lập ngày.......tháng.....năm........tại ......................giữa các Bên sau
đây:
(1) Khách hàng:
Họ và tên:
.......................................Giới tính:............................
Ngày sinh:
...........................Nơi sinh: ......................................
Số chứng minh
thư/ Hộ chiếu: .........Ngày cấp................Nơi cấp...........
Quốc
tịch:....................Cư trú tại Việt Nam:
Có/ Không...........
Số an sinh xã
hội ( dành cho Ngoại kiều):........................ …….
Địa chỉ nơi ở
:............................................................................
Nơi công
tác:…………………………………………….. …….
Điện thoại cơ
quan........................Fax........................Email...................
Số tài khoản
giao dịch chứng khoán tại CTCK:...........................
Hợp đồng mở tài
khoản giao dịch tại CTCK.........Số.............Ngày.........
Số tài khoản mở
tại ngân hàng A: ............................................
Và
(2) Công ty chứng khoán:
Tên công ty:……………
Trụ sở chính:.................
Điện thoại:....................Fax:...........
Website:...........................................
Giấy CNĐKKD số.......................... do.....................cấp
ngày................
Giấy phép HĐKDCK số...................do UBCKNN cấp ngày................
Người đại diện..................................Chức
vụ........................................
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của mỗi Bên, hai Bên thống nhất ký Hợp
đồng này với các điều kiện và điều khoản dưới đây:
Điều 1: Giải thích thuật ngữ
Giao dịch trực tuyến.....................................
Dịch vụ giao dịch trực tuyến........................
Các thuật ngữ khác cần giải thích cho khách hàng được rõ
Điều 2: Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
Điều kiện đối với khách
hàng:thanh toán phí dịch vụ,….
Điều kiện đối với công ty
chứng khoán: phải có đủ hệ thống có sở, đội ngũ
nhân viên chuyên môn,…..
Điều 3: Phí dịch vụ
Bảng phí dịch vụ theo các
cấp độ.
Điều 4: Phương thức giao dịch
-
Điện thoại: Số điện thoại đặt lệnh,…
-
Internet: Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập,…
Điều 5: Uỷ quyền giao dịch
- Tên người được ủy quyền:….
- Số CMND:…………………..
- Địa chỉ:……………………….
- Số điện thoại:……………….
Điều 6: Thông tin cần bảo mật
- Thông tin cá nhân: Tên, số điện thoại,
tài khoản,…..
- Những thông
tin khác: …..
Điều 7: Những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến
Nêu rõ trong Bản công bố rủi ro - gửi kèm.
Điều 8: Cam kết của khách hàng
Tôi đã tìm hiểu đầy đủ về
dịch vụ giao dịch trực tuyến của công ty, tôi ý thức được những rủi ro liên
quan.
Tôi tự nguyện tham gia đăng
ký dịch vụ giao dịch trực tuyến.
Tôi cam kết thực hiện đúng
quy định, hướng dẫn của Công ty chứng khoán và pháp luật hiện hành.
Điều 9: Cam kết của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán đảm bảo
cung cấp thuận tiện, đầy đủ an toàn Dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách
hàng,......
Điều 10: Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại
Theo quy định cụ thể của Hợp
đồng này:....
Theo quy định pháp luật liên
quan:.............
Điều 11: Hiệu lực Hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày.....
- Trường hợp chấm dứt hợp
đồng..............
Hợp đồng này được lập thành
02 bản bằng Tiếng Việt có giá trị ngang nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản.
Khách hàng
( Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện theo pháp luật
( Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05. Mẫu Bản công bố rủi ro cho khách hàng giao
dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm 2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
của Bộ Tài chính)
Công ty chứng
khoán A
(logo và khẩu
hiệu )
|
Các thông tin
liên lạc về công ty
như địa chỉ,
điện thoại, fax,….
|
BẢN CÔNG BỐ RỦI RO
(Kèm theo mẫu hợp
đồng giao dịch trực tuyến)
1. Giấy đăng ký số……..ngày…… được UBCK nhà nước
cấp để Công ty kinh doanh thực hiện dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Ưu điểm của dịch vụ:…..
2. Những rủi ro mà quý khách hàng có thể gặp
phải trong quá trình thực hiện giao dịch trực tuyến:
- Lỗi kỹ thuật hệ thống phần cứng, phần mềm có thể xảy ra:…..
- Nguy cơ ngưng trệ hoạt động của hệ thống mạng
do tắc nghẽn đường truyền.
- Hệ thống có thể bị nhiễm virus làm ngưng trệ
các hoạt động trao đổi thông tin.
- Lệnh giao dịch có thể bị treo, ngừng, trì
hoãn hoặc có lỗi dữ liệu.
- Việc nhận dạng các tổ chức hoặc nhà đầu tư
có thể bị nhầm, sai sót.
- Bảng giá chứng khoán và các thông tin chứng
khoán khác có thể có lỗi hoặc sai, lệch.
- Những rủi ro khác mà Công ty chứng khoán thấy
cần thiết phải công bố.
3. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nếu khách
hàng để lộ mật khẩu truy cập, mật khẩu giao dịch, hoặc
làm thất lạc thiết bị xác thực truy cập (nếu công ty sử dụng chữ ký số trong
giao dịch trực tuyến). Trong trường hợp quý khách
hàng phát hiện có người không được uỷ quyền sử dụng mật khẩu truy cập và đặt lệnh
của mình, xin vui lòng thông báo ngay lập tức cho Công ty để có biện pháp xử lý
kịp thời.
4. Chúng tôi cam kết mang lại cho quý khách
hàng dịch vụ tốt nhất và giảm thiểu tối đa rủi ro có thể gặp phải về kỹ thuật.
Trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn dịch vụ giao dịch trực
tuyến tại công ty.
Tổng Giám đốc (Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 06. Báo cáo thiết kế hệ
thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
BÁO CÁO THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG
KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi thay mặt các cổ đông sáng lập (hoặc các thành
viên sáng lập, chủ sở hữu công ty) báo cáo phương án thiết kế hệ thống giao
dịch chứng khoán trực tuyến (GDTT) cho Công ty Chứng khoán ....................
như sau:
1. Tổng quan về
hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
- Các yêu cầu về kỹ thuật
của hệ thống.
- Các cấu phần chính của hệ thống GDTT: Phần cứng, phần
mềm, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành,..
- Mô tả sơ lược quy trình hoạt động của hệ thống GDTT.
2. Giải pháp
xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống mạng
2.1 Giải pháp xây dựng hệ thống mạng LAN, WAN
- Mục tiêu thiết kế: Khả năng phân tách mạng, phát hiện
xử lý sự cố, phòng chống rủi ro; các mức an toàn bảo mật; tính tương thích với
các hệ thống khác; khả năng nâng cấp, mở rộng...
- Kiến trúc hệ thống mạng: Mô hình thiết kế hệ thống mạng
GDTT kèm theo các thuyết minh chi tiết.
- Hệ thống máy chủ: Cách bố trí, cấu hình hệ thống máy
chủ đảm bảo tính bảo mật, sẵn sàng của hệ thống GDTT,...
- Đường truyền mạng: Cách bố trí, cấu hình đường truyền,
số lượng đường truyền và dung lượng đường truyền để duy trì sự liên tục của hệ
thống.
- Thiết bị hệ thống mạng và hệ thống phụ trợ liên quan
đến hệ thống GDTT.
2.2 Giải pháp an ninh bảo mật của hệ thống
- Giải pháp an ninh bảo mật cho hệ thống GDTT: Thiết bị
mạng, an ninh bảo mật và mô tả cách thức tổ chức hệ thống để đảm bảo an toàn
bảo mật. Mô tả phương thức xác thực khi nhà đầu tư đặt lệnh.
- Giải pháp an ninh bảo mật website: Xác thực website, mã
hoá thông tin giao dịch trên đường truyền, chống đột nhập, giả mạo qua giao
diện Web...
- Quy định chính sách về an ninh bảo mật: Các chính sách
được thiết lập trên hệ thống; Chính sách quy định trong nội bộ công ty và giữa
công ty với khách hàng.
3. Giải pháp
xây dựng phần mềm giao dịch trực tuyến
- Các mục tiêu chính khi xây dựng phần
mềm.
- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm,
tên phần mềm.
- Công nghệ phát triển, các tiêu chuẩn
về an toàn bảo mật, nâng cấp mở rộng. Cơ sở dữ liệu, hệ điều hành được lựa chọn.
- Các chức
năng chính của phần mềm.
- Các khả năng bảo mật của phần mềm: Bao gồm quản trị hệ
thống, phân quyền, xác thực đặt lệnh, việc kiểm soát vào ra hệ thống, khả năng
cho phép tích hợp các giải pháp an ninh bảo mật của các hãng khác.
4. Giải pháp
sao lưu dự phòng dữ liệu và an toàn hệ thống
- Giải pháp dự phòng dữ liệu: Bao gồm cách bố trí, thiết
lập cấu hình; các giải pháp lưu trữ, sao lưu dữ liệu và quy trình khôi phục dữ
liệu.
- Giải pháp thiết kế dự phòng cho hệ thống GDTT: Phương
án, cách thiết lập, cấu hình hệ thống dự phòng; Dự phòng hệ thống tổng đài điện
thoại.
- Giải pháp hệ thống điện dự phòng: Hệ thống UPS; Hệ
thống máy phát điện dự phòng.
- Giải pháp hệ thống chống sét (chống sét lan truyền,
chống sét phòng máy chủ,..), hệ thống làm mát, hệ thống kiểm soát an ninh phòng
máy chủ, hệ thống phòng cháy chữa cháy,..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 07. Kế hoạch dự phòng hệ
thống
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm 2013 hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
1. Dự phòng cho hệ thống
máy chủ: Cấu hình hệ thống, thiết bị dự phòng, quy trình xử lý khi có sự cố.
Cách tổ chức, thiết lập cho máy chủ dự phòng khi có các tình huống xấu xảy
ra.
2. Dự phòng hệ thống mạng,
đường truyền, thiết bị tổng đài: Việc bố trí hệ thống và thiết bị dự phòng.
Cách thiết lập hệ thống để khắc phục các tình huống sự cố xảy ra, các quy trình
xử lý liên quan.
3. Kế hoạch dự phòng dữ
liệu giao dịch, các phương án tổ chức, lưu trữ và khai thác dữ liệu dự phòng.
4. Dự phòng hệ thống giao
dịch: Phương án dự phòng, cách tổ chức, bố trí hệ thống giao dịch dự phòng
trong các trường hợp có rủi ro, các quy trình xử lý tương ứng.
5. Dự phòng hệ thống điện
và các hệ thống phụ trợ: Các hệ thống, thiết bị phụ trợ, các quy trình xử lý để
đảm bảo tính liên tục của hệ thống giao dịch bao gồm cả các biện pháp an ninh
cho phòng máy chủ, hệ thống chống sét (chống sét lan truyền và chống sét toà
nhà), hệ thống điều hoà làm mát phòng máy chủ,..
6. Kế hoạch dự phòng liên
quan đến nhân sự quản lý hệ thống giao dịch trực tuyến.
Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Các quy trình dự
phòng hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
Phụ lục số 08. Kế hoạch kiểm soát rủi
ro hệ thống giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày .28 tháng 6 năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử
trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày...
tháng... năm ...
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT RỦI RO HỆ THỐNG GIAO
DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
1. Kế hoạch kiểm soát rủi
ro nghiệp vụ thực hiện giao dịch trực tuyến, các quy trình liên quan đến nghiệp
vụ của chuyên gia công nghệ thông tin.
2. Kế hoạch kiểm soát rủi
ro thiết bị phần cứng:
- Đối với hệ thống máy chủ
giao dịch.
- Đối với hệ thống mạng,
đường truyền, thiết bị tổng đài.
- Đối với dữ liệu giao
dịch.
- Các chính sách về an
ninh, an toàn và bảo mật hệ thống.
- Đối với thống điện và các
hệ thống phụ trợ khác.
3. Kế hoạch bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ hệ thống giao dịch trực tuyến.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Các quy trình
kiểm soát rủi ro hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
Phụ lục số 09. Tài liệu kỹ thuật thiết
bị hệ thống giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6. năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử
trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Gửi kèm Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực
tuyến)
I. Thiết bị phần cứng
TT
|
Tên/ Model
|
Số lượng
|
Mô tả
|
Ghi chú
|
1
|
Máy chủ:
- Model
- Cấu hình
|
|
|
|
2
|
Thiết bị mạng
- Model
- Cấu hình
|
|
|
|
3
|
Đường truyền:
- Dung lượng
- Nhà cung cấp
|
|
|
|
4
|
Các hệ thống phụ trợ
- Model
- Cấu hình
|
|
|
|
5
|
Hệ thống dự phòng
|
|
|
|
II. Phần mềm
1. Phần mềm giao dịch: Nhà
sản xuất; Công nghệ phát triển, các giải pháp an toàn và bảo mật hệ thống.
2. Các phần mềm hệ thống
khác: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, các phần mềm an ninh bảo mật hệ
thống.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 10. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến
năm của công ty chứng khoán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28. Tháng6. năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử
trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....…. , ngày... tháng... năm .......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
NĂM …
Công ty chứng khoán: (chữ
in hoa đậm)…..
Địa chỉ: .....
Địa chỉ Email (người
phụ trách GDTT): …..
Điện thoại (người
phụ trách GDTT): …..
Fax: …..
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc
chấp thuận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến số
................., ngày......... tháng......... năm .......
1.
Thông tin chung về giao dịch trực tuyến:
1.1/ Giao dịch qua internet
-
Địa chỉ
website:
-
Trang
thông tin giao dịch trực tuyến (địa chỉ,
nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số, giải pháp xác thực Web …):
-
Tên phần mềm
Giao dịch trực tuyến:
-
Tên nhà
cung cấp phần mềm:
- Đơn vị
cung cấp CA:
- Phương
thức giao dịch (trong đó tóm tắt phương
thức xác thực đặt lệnh của nhà đầu tư ) :
-
Số giấy phép của Website công ty: …. do Bộ Thông
tin và truyền thông cấp ngày….. tháng….. năm…..
1.2/ Giao dịch qua SMS
-
Số điện
thoại:
-
Đơn vị
cung cấp dịch vụ SMS:
1.3/ Giao dịch qua điện thoại
-
Số điện
thoại:
-
Nhà cung cấp:
1.4/ Giao dịch qua Email : (Địa chỉ Email)
2. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến
2.1/ Số lượng tài khoản hiện nay (tính đến ngày /
/ ): …………………, tăng/giảm …..tài khoản so với cùng kỳ năm trước.
Tổng số tài khoản đăng ký giao dịch trực tuyến (tính
đến ngày / /
): ...…………………, tăng/giảm …..tài
khoản so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó :
STT
|
Phương
thức giao dịch
|
Số tài
khoản NĐT đăng ký
|
Số tài
khoản NĐT giao dịch thực tế trong năm
|
Tăng/ giảm so với năm trước (%)
|
1
|
Qua Internet
|
|
|
|
2
|
Qua điện thoại
|
|
|
|
3
|
Qua SMS
|
|
|
|
4
|
Qua Email
|
|
|
|
2.2 /Báo
cáo chi tiết về tình hình giao dịch trực tuyến của năm báo cáo.
(báo cáo theo số lượng và giá trị giao dịch trực tuyến
trong năm theo từng phương thức giao dịch: internet, điện thoại, email, sms)
STT
|
Phương
thức giao dịch
|
Khối lượng
giao dịch
|
Giá trị
giao dịch
|
Số lượng
lệnh khớp
|
|||
Năm báo cáo
|
%
tăng/ giảm so với năm trước
|
Năm báo cáo
|
%
tăng/ giảm so với năm trước
|
Năm báo cáo
|
%
tăng/ giảm so với năm trước
|
||
1
|
Qua Internet
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Qua điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Qua SMS
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Qua Email
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số :
|
|
|
|
|
|
|
3. Báo
cáo những thay đổi hệ thống giao dịch trực tuyến trong năm …
Đổi mới hệ thống, nâng cấp,
sửa chữa, bảo trì hệ thống:
- Hệ thống
phần cứng (nâng cấp, bổ sung, thay mới :
hệ thống máy chủ, các thiết bị mạng, đường truyền, thiết bị lưu điện, hệ thống
tổng đài, hệ thống chống sét…) ;
- Phần mềm
(nâng cấp, sửa chữa, thay đổi hệ thống
Core các chức năng chính của phần mềm, nhà cung cấp phần mềm mới) ;
- Bảo mật
hệ thống (nâng cấp, sửa chữa, thay đổi hệ thống bảo mật cho cả phần cứng và phần
mềm) ;
- Hệ thống
backup (nâng cấp, sửa chữa, bảo trì, bổ
sung các thiết bị backup, các công cụ backup…) .
4. Báo
cáo về đội ngũ nhân viên nghiệp vụ(tính đến hết ngày 31/12/20…..):
STT
|
Họ và
tên
|
Bằng cấp,
chứng chỉ chuyên môn
|
Nhiệm vụ
được phân công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
(yêu cầu
gửi kèm lý lịch, bản sao có xác nhận bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn của nhân
viên mới)
Tổng
giám đốc / Giám đốc điều hành
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 11. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến năm
của Sở GDCK
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày.28. tháng..6. năm .2013 hướng dẫn giao dịch điện tử
trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /SGDCK...
|
.........,
ngày ..... tháng....... năm 20....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH
TRỰC TUYẾN NĂM ....
Tên Sở Giao dịch Chứng
khoán:..........................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................Fax:...............................................
Website:................................................................................................................
1. Về việc ban hành các văn bản quy định việc kết nối với
hệ thống của Sở
- Tên văn bản ban hành mới, số văn bản.
- Tóm tắt nội dung văn bản mới ban hành, nội dung sửa đổi
chính (nếu có).
2. Về hệ thống giao dịch
2.1. Cơ chế thiết kế hệ thống mạng.
2.2. Phần cứng:
- Hệ
thống máy chủ: (Cách bố trí, cấu hình hệ thống máy chủ đảm bảo tính bảo
mật, sẵn sàng của hệ thống GDTT,...)
- Đường
truyền: (Cách bố trí, cấu hình đường truyền, số lượng đường truyền
và dung lượng đường truyền để duy trì sự liên tục của hệ thống...)
2.3. Phần mềm:
- Phần mềm giao dịch:
(Tên phần mềm, nhà cung cấp, các chức năng chính,..)
- Các phần mềm khác.
2.3. Hệ thống bảo mật:
- Việc áp dụng chữ ký số: (Tên nhà cung cấp, các nội dung công việc được áp dụng ).
- Việc áp dụng chữ ký số: (Tên nhà cung cấp, các nội dung công việc được áp dụng ).
- Bảo mật nội bộ: (phần cứng, phần mềm, các chính sách an
toàn bảo mật)
3. Về quản lý thành viên kết nối
Biểu 1: Thống kê thành viên giao dịch
Số thành viên
đầu kỳ
|
Số thành viên
được chấp thuận
|
Số thành viên
bị hủy bỏ tư cách
|
Số thành viên
cuối kỳ
|
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách
thành viên
Tên Thành viên
|
Ngày chấp thuận
|
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành
viên
Tên Thành viên
|
Ngày hủy bỏ
|
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
Tên Thành viên
|
Ghi chú
|
|
|
Nơi nhận:
-
UBCKNN;
-
Lưu: …..
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|