Ảnh mang tính minh họa |
Công văn 8356/BTC-TCHQ ngày 28 tháng 06 năm 2013 của Bộ
Tài Chính gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn về xác định trước mã số, trị giá
và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT sửa đổi
Tóm lược:
Ngày 01/7/2013, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế ngày 20/11/2012 có hiệu lực thi hành, trong khi chờ các văn bản
quy định chi tiết thi hành Luật được ban hành, Bộ Tài chính đã có công văn số
8356/BTC-TCHQ ngày 28/6/2013 hướng dẫn việc xác định trước mã số, trị giá và
thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế sửa đổi.
Xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Xác định trước mã số được thực hiện đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan, theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân. Tại công văn số 8356/BTC-TCHQ, Bộ Tài chính nêu cụ thể về: hồ sơ xác định
trước mã số, thủ tục xác định trước mã số, hiệu lực của văn bản thông báo kết
quả xác định trước mã số…
Trên cơ sở quy định của pháp luật, cơ sở dữ liệu về phân
loại hàng hóa, áp dụng mức thuế của cơ quan hải quan và hồ sơ đề nghị xác định
trước mã số của tổ chức cá nhân, cơ quan hải quan sẽ thực hiện như sau: Cục Hải
quan tỉnh, thành phố tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ đầy đủ thì gửi văn bản đề nghị Tổng
cục Hải quan xem xét, giải quyết. Trên cơ sở hồ sơ, đề nghị của Cục Hải quan
tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, thực hiện xác
định mã số hàng hóa và thông báo kết quả xác định trước mã số.
Xác định trước trị giá hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
Đối với việc xác định trước trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp, điều kiện xác định trước trị giá.
Theo đó, xác định trước trị giá hải quan trong trường hợp tổ chức cá nhân đề
nghị xác định trước đó chưa từng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa giống hệt với
hàng hóa đó. Ngoài ra, tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước mức giá phải đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian
ít nhất đủ 02 năm liên tục tính đến ngày nộp đơn đề nghị xác định trước trị
giá. Trong 02 năm đó, tổ chức cá nhân không bị xử phạt vi phạm hành chính về
hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và không bị xử lý
về hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thứ hai, đã thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương
thức L/C cho toàn bộ hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác
định trước trị giá.
Và thứ ba là thực hiện giao hàng một lần cho toàn bộ hàng
hóa thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá.
Bộ Tài chính cũng hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục, hiệu
lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá.
Quy trình xác định trước trị giá hàng hóa xuất khẩu nhập
khẩu gồm 3 bước:
bước 1: Kiểm tra điều kiện xác định trước trị giá;
bước 2: Kiểm tra Hồ sơ xác định trước và
bước 3: Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Hải quan.
bước 1: Kiểm tra điều kiện xác định trước trị giá;
bước 2: Kiểm tra Hồ sơ xác định trước và
bước 3: Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Hải quan.
Để tìm hiểu thêm về công tác xác định trước trị giá tính
thuế và các văn bản liên quan, người dùng có thể sử dụng dịch vụ “Xác định
trước trị giá” trong chuyên mục “Dịch vụ Hải quan”, trên Cổng thông tin điện tử
Hải quan tại địa chỉ www.customs.gov.vn. Dịch vụ này được Tổng cục Hải quan
triển khai chính thức từ ngày 01/7/2013.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Trong
đó, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về điều kiện để áp dụng thời hạn nộp thuế là
275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là
nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu.
Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, bao gồm cả
trường hợp gửi kho ngoại quan để tạm nhập tái xuất, phải tạm nộp các loại thuế
liên quan (như hàng hóa nhập khẩu kinh doanh) vào tài khoản tiền gửi của cơ quan
Hải quan mở tại Khoa bạc, khi tái xuất sẽ được hoàn trả.
Thời hạn nộp thuế đối với một số trường hợp đặc thù, trừ
trường hợp được nộp dần tiền thuế nợp qy định tại khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, cũng được hướng dẫn cụ thể tại công
văn số 8356/BTC-TCHQ.
Nguồn: Theo Hải Quan Việt Nam
Nguồn: Theo Hải Quan Việt Nam
BỘ TÀI CHÍNH
-------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 8356/BTC-TCHQ
V/v hướng dẫn về xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT sửa đổi |
Hà Nội, ngày
28
tháng 06 năm
2013
|
Kính gửi: Cục
Hải quan các tỉnh,
thành phố.
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế ngày
20/11/2012, có hiệu
lực thi hành
từ ngày 01/07/2013, trong khi chờ các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật được ban hành, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố thực hiện một
số nội dung
sau:
I. Thời
hạn nộp thuế
1.
Thời hạn
nộp thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, trong đó điều kiện để áp dụng thời
hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ
ngày đăng ký
tờ khai
hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu, được quy định cụ thể như
sau:
a)
Người nộp thuế phải có cơ sở
sản xuất
hàng xuất khẩu trên lãnh
thổ Việt Nam
phù hợp với
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (trên cơ sở cam kết của doanh nghiệp và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam
kết); Cơ quan Hải quan phải kiểm tra thực tế đối với
những doanh nghiệp có dấu
hiệu rủi ro theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan;
b)
Người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm
liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai
hải quan cho lô
hàng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó được cơ quan hải
quan xác định là:
b.1) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép
hàng hóa qua
biên giới;
b.2) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận
thuế;
c)
Người nộp thuế không nợ tiền thuế quá
hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt
đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai;
d)
Người nộp thuế không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong
lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trở về trước;
đ) Nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất
khẩu phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Các trường hợp thanh toán được
coi như thanh toán qua ngân hàng xử lý tương tự như quy định tại khoản 4 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Trường hợp không trực tiếp nhập khẩu, người ủy
thác phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên và có hợp đồng ủy thác nhập khẩu;
người nhận ủy thác nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c,
d, đ nêu trên.
Trường hợp công ty mẹ nhập khẩu, cung ứng cho các
công ty thành viên trực thuộc hoặc công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho
các đơn vị trực thuộc công ty thành viên hoặc công ty thành viên nhập khẩu cung
ứng cho công ty thành viên khác thì các đơn vị trực thuộc công ty mẹ, trực
thuộc công ty thành viên, công ty thành viên khác phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện trên; công ty mẹ hoặc công ty thành viên nhập khẩu phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm b, c, d, đ nêu trên và cung cấp cho cơ quan hải quan nơi
làm thủ tục danh sách đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc đã kê khai với cơ
quan thuế.
2. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất bao gồm
cả trường hợp gửi kho ngoại quan để tạm nhập - tái xuất phải tạm nộp các loại
thuế liên quan (như hàng hóa nhập khẩu kinh doanh) vào tài khoản tiền gửi của
cơ quan hải quan mở tại Kho bạc; Khi tái xuất sẽ được hoàn trả.
3. Thời hạn nộp thuế đối với một số trường hợp đặc
thù, trừ trường hợp được nộp dồn tiền thuế nợ quy định tại khoản 25 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai
hải quan một lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần thì thời hạn nộp thuế thực
hiện theo quy định và áp dụng đối với từng lần thực tế xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu còn trong sự giám
sát của cơ quan hải quan, nhưng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạm giữ để
điều tra, chờ xử lý thì thời hạn nộp thuế đối với từng trường hợp thực hiện
theo quy định nhưng được tính từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản
cho phép giải tỏa hàng hóa đã tạm giữ;
c) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu
trước ngày 01/07/2013 để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái
xuất chuyển tiêu thụ nội địa thực hiện kê khai nộp thuế trước khi được chuyển
tiêu thụ nội địa.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sau ngày
01/07/2013 để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng tái xuất nguyên liệu, vật tư thì
tính lại thời hạn nộp thuế, tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng
hàng.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sau ngày
01/07/2013 để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng xuất khẩu sản phẩm ngoài thời
hạn nộp thuế; nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tạm nhập - tái xuất nhưng tái
xuất ngoài thời hạn nộp thuế thì phải trả tiền chậm nộp kể từ ngày quá thời hạn
nộp thuế đến ngày thực xuất khẩu sản phẩm/tái xuất hoặc đến ngày thực nộp thuế
(nếu ngày thực nộp thuế trước ngày thực xuất khẩu sản phẩm/tái xuất).
d) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an
ninh, quốc phòng đã được thông quan nếu kiểm tra, xác định hàng hóa không thuộc
đối tượng được xét miễn thuế, thì phải trả tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan
hoặc giải phóng hàng đến ngày thực nộp thuế và bị xử phạt vi phạm theo quy định
(nếu có);
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp nghiên cứu
khoa học, giáo dục, đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế, trong thời gian
chờ xét miễn thuế, người nộp thuế phải cam kết thực hiện quyết định cuối cùng
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về số tiền thuế phải nộp. Trường hợp kiểm
tra, xác định hàng hóa không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, thì phải tính
lại thời hạn nộp thuế và phải trả tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải
phóng hàng đến ngày thực nộp thuế và bị xử phạt vi phạm theo quy định (nếu có).
đ) Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế
thiếu, tiền thuế do cơ quan hải quan ấn định thì thời hạn nộp thuế được tính từ
ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
II. Xác định trước mã số hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là xác định trước mã số)
1. Xác định trước mã số được thực hiện đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan, theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân.
2. Hồ sơ xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số (theo mẫu số
01/XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này): 01 bản chính;
b) Hợp đồng mua bán với nước ngoài của hàng hóa đề
nghị xác định trước mã số theo quy định hiện hành: 01 bản sao;
c) Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thành phần,
tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa cần xác định
trước mã số: 01 bản chính;
d) Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa đề nghị xác
định trước mã số: 01 bản sao;
đ) Mẫu hàng hóa đối với trường hợp phải có mẫu
hàng hóa theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan;
e) Bảng kê các tài liệu của hồ sơ xác định trước
mã số: 01 bản chính.
3. Thủ tục xác định trước mã số:
a) Đối với tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định
trước mã số;
a.1) Điền đủ các thông tin vào đơn đề nghị xác
định trước mã số (theo mẫu số 01/XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này).
a.2) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số
theo quy định tại khoản 2 Điều này (trừ điểm e) đến Cục Hải quan tỉnh, thành
phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đề nghị xác định trước mã
số (sau đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố), trong thời hạn ít nhất 90
ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;
a.3) Cung cấp, bổ sung tài liệu, thông tin nhằm
làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố
hoặc Tổng cục Hải quan khi có yêu cầu;
a.4) Thông báo bằng văn bản cho Cục Hải quan tỉnh,
thành phố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có bất kỳ thay đổi nào về hồ sơ đề
nghị xác định trước mã số, trong đó nêu rõ ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
a.5) Đề nghị Tổng cục Hải quan gia hạn áp dụng văn
bản thông báo kết quả xác định trước mã số trong trường hợp hết thời hạn 03
năm, nếu không có thay đổi về thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa và quy định của
pháp luật làm căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số.
b) Đối với cơ quan hải quan:
Trên cơ sở quy định của pháp luật, cơ sở dữ liệu
về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế của cơ quan hải quan và hồ sơ đề nghị
xác định trước mã số của tổ chức cá nhân, cơ quan hải quan thực hiện như sau:
b.1) Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ
và xử lý:
b.1.1) Nếu hồ sơ xác định trước mã số không đủ
hoặc Đơn đề nghị không điền đủ các thông tin theo mẫu: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận Đơn đề nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các thông tin, chứng từ, tài liệu, và trả lại
hồ sơ xác định trước mã số;
b.1.2) Nếu hồ sơ xác định trước mã số đủ, Đơn đề
nghị điền đủ thông tin: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản đề nghị Tổng cục Hải quan xem
xét, giải quyết trong đó nêu rõ ý kiến đề xuất mã số của mặt hàng đề nghị xác
định trước, lý do, cơ sở đề xuất và gửi kèm hồ sơ đề nghị xác định trước mã số
do tổ chức, cá nhân gửi.
Hồ sơ và kết quả xử lý được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu của cơ quan Hải quan.
b.2) Tổng cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, văn bản đề
nghị của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và xử lý:
b.2.1) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi (đối với các hàng hóa
thông thường) hoặc trong thời hạn tối đa 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ (đối với các hàng hóa phải phân tích, giám định, hoặc trường hợp hàng
hóa phức tạp), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết
quả xác định trước mã số (theo mẫu số 02/TB-XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn
này). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số được gửi cho tổ chức, cá
nhân, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
b.2.2) Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị xác
định trước mã số do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi, nếu chưa đủ cơ sở, thông
tin hoặc trường hợp phải có mẫu hàng hóa để xác định trước mã số, trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ từ Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng
cục Hải quan có văn bản thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung thông tin, tài
liệu hoặc mẫu hàng hóa theo quy định.
Đối với trường hợp phải bổ sung chứng thư giám
định, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để tổ chức, cá nhân có đề nghị xác
định trước mã số gửi mẫu đến tổ chức sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật của
các Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi tắt là tổ chức kỹ thuật) hoặc tổ chức
kinh doanh dịch vụ giám định (trong trường hợp tổ chức kỹ thuật có văn bản từ
chối) để trưng cầu giám định và gửi bổ sung chứng thư giám định cho Tổng cục
Hải quan.
Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị xác định trước mã số
được tính từ ngày Tổng cục Hải quan nhận đủ thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa
hoặc chứng thư giám định) do tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung.
b.2.3) Đối với trường hợp cần xác minh làm rõ tại
cơ quan thẩm quyền nước ngoài thì thời hạn xác minh thực hiện theo thỏa thuận
đã ký với nước ngoài. Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị xác định trước mã số tính từ
ngày Tổng cục Hải quan nhận được kết quả xác minh của cơ quan thẩm quyền nước
ngoài.
b.3) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét gia
hạn áp dụng văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số trong trường hợp tổ
chức, cá nhân có văn bản đề nghị.
4. Hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định
trước mã số:
a) Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số
không có hiệu lực áp dụng trong trường hợp hàng hóa hoặc hồ sơ thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu khác với hàng hóa hoặc hồ sơ đề nghị xác định trước mã số.
b) Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số
có hiệu lực tối đa là 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký
ban hành.
c) Trường hợp hết thời hạn 03 năm nếu không có
thay đổi về thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa và căn cứ ban hành văn bản thông
báo kết quả xác định trước mã số, Tổng cục Hải quan xem xét gia hạn áp dụng văn
bản thông báo kết quả xác định trước mã số theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn
bản sửa đổi, thay thế văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số (theo mẫu
số 03/TT-XĐTMS/2013 ban hành kèm theo công văn này) trong trường hợp phát hiện
văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số chưa phù hợp.
e) Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số
chấm dứt hiệu lực trong trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ để ban
hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế. Thời gian chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quy định của pháp luật làm căn
cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế có hiệu lực thi hành.
g) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn
bản hủy bỏ văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số trong trường hợp phát
hiện hồ sơ xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp không chính xác,
không trung thực.
5. Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số
là cơ sở để khai báo mã số trên tờ khai hải quan và được nộp cùng với hồ sơ hải
quan (01 bản sao) khi làm thủ tục hải quan.
6. Trường hợp không đồng ý với nội dung xác định
trước mã số của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, tổ chức, cá nhân có văn bản
kiến nghị Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết.
III. Về xác định trước trị giá hải
quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là xác định trước trị
giá)
1. Trường hợp, điều kiện xác định trước trị giá:
a) Xác định trước phương pháp xác định trị giá
tính thuế, các khoản điều chỉnh cộng, điều chỉnh trừ áp dụng đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu nếu tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước trị giá chưa
từng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa giống hệt với hàng hóa đó;
b) Xác định trước mức giá ngoài việc đáp ứng điều
kiện nêu tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mức giá
phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
b.1) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời
gian ít nhất đủ 02 năm liên tục tính đến ngày nộp Đơn đề nghị xác định trước
trị giá. Trong vòng 02 năm đó, tổ chức, cá nhân:
b.1.1) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành
vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
b.1.2) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian
lận thuế trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
b.2) Đã thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng
phương thức L/C cho toàn bộ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc hợp đồng mua
bán đề nghị xác định trước trị giá.
b.3) Thực hiện giao hàng 01 lần cho toàn bộ hàng hóa
thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá.
2. Hồ sơ xác định trước trị giá:
a) Đối với trường hợp đề nghị xác định trước
phương pháp xác định trị giá tính thuế:
a.1) Đơn đề nghị xác định trước trị giá (theo mẫu
số 04/XĐTTG/2013 ban hành kèm theo công văn này): 01 bản chính.
a.2) Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân
trực tiếp thực hiện giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010: 01 bản sao.
a.3) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue
hàng hóa: 01 bản sao.
a.4) Các chứng từ, tài liệu phù hợp với trường hợp
đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức, cá nhân như:
a.4.1) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
- Chứng từ, tài liệu chứng minh mối quan hệ đặc
biệt không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản
tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hóa đơn thương
mại;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản
điều chỉnh cộng;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản
điều chỉnh trừ;
a.4.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu: Các chứng từ có
Iiên quan trong trường hợp giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất không phải là giá
FOB, giá DAF.
a.5) Bảng kê các chứng từ, tài liệu: 01 bản chính.
b) Đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức
giá: Ngoài các chứng từ, tài liệu nêu tại điểm a khoản này, hồ sơ xác định
trước mức giá của tổ chức, cá nhân phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
bằng phương thức L/C của toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản sao.
3. Thủ tục xác định trước trị giá:
a) Đối với
tổ chức, cá nhân:
a.1) Điền đủ các
thông tin vào Đơn đề nghị xác định trước trị
giá (theo mẫu số 04/XĐTTG/2013 ban hành kèm theo công văn
này);
a.2) Nộp đủ hồ
sơ đề nghị xác định trước trị giá theo quy
định tại khoản 2 Điều này đến Cục Hải quan tỉnh,
thành phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa đề nghị xác
định trước trị giá (sau đây gọi là Cục Hải quan tỉnh,
thành phố), trong thời hạn
ít nhất 90 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô
hàng;
a.3) Cung cấp bổ sung
hồ sơ, tham gia đối thoại
nhằm làm rõ nội dung đề
nghị xác định trước trị giá cho Cục Hải quan tỉnh,
thành phố hoặc Tổng cục Hải quan khi có yêu cầu;
a.4) Thông báo
bằng văn bản cho
Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong
thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có bất kỳ thay đổi nào so với hồ sơ
đề nghị xác định trước trị giá đã nộp cho cơ
quan hải quan, trong đó nêu rõ nội dung,
ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
a.5) Đề nghị
Tổng cục Hải quan gia hạn áp dụng văn bản
thông báo kết quả xác định trước trị giá trong
trường hợp hết thời hạn
03 năm, nếu không có thay đổi về thông tin, tài liệu và quy định của pháp luật
làm căn cứ ban hành văn bản
thông báo kết quả xác định trước trị giá.
b) Đối với
cơ quan hải quan:
Trên cơ sở quy
định của pháp luật, cơ sở dữ liệu về trị giá của cơ
quan hải quan và hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá
của tổ chức, cá nhân, cơ quan hải quan
thực hiện như sau:
b.1) Cục Hải quan
tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ và xử lý:
b.1.1) Nếu
không đủ điều kiện xác định trước trị giá quy
định tại khoản 1 điều này hoặc Hợp đồng mua bán
hàng hóa do tổ chức, cá nhân không trực tiếp
thực hiện giao dịch: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề
nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành
phố có văn bản từ chối xác
định trước trị giá gửi tổ chức,
cá nhân;
b.1.2) Nếu đủ điều kiện
xác định trước trị giá quy định
tại khoản 1 điều này, Hợp đồng mua bán hàng
hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp
thực hiện giao dịch nhưng hồ sơ không đủ hoặc Đơn đề nghị không điền đủ thông tin
theo mẫu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị, Cục
Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung các
thông tin, chứng từ, tài liệu và trả
lại hồ sơ xác định trước trị giá;
b.1.3) Nếu đủ
điều kiện xác định trước trị giá quy định tại
khoản 1 điều này, Hợp đồng mua bán hàng hóa của tổ chức,
cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch, đủ hồ sơ và Đơn
đề nghị điền đủ thông tin theo mẫu: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có
văn bản đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết
và gửi kèm toàn bộ hồ sơ đề nghị xác định trước
trị giá của tổ chức, cá nhân. Văn bản đề
nghị Tổng cục Hải quan phải nêu rõ ý kiến đề xuất, cơ sở đề xuất.
Hồ sơ và kết quả xử lý được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu về trị giá của cơ quan hải quan.
b.2) Tổng cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, văn bản đề
nghị của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và xử lý:
b.2.1) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi (đối với trường hợp
thông thường) hoặc 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường
hợp cần xác minh, làm rõ), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản
thông báo kết quả xác định trước trị giá (theo mẫu số 05/TB-XĐTTG/2013 ban hành
kèm theo công văn này). Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá được
gửi cho tổ chức, cá nhân và Cục Hải quan tỉnh, thành phố, đồng thời cập nhật
vào cơ cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của
Tổng cục Hải quan.
b.2.2) Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị xác
định trước trị giá, nếu cần làm rõ thông tin, chứng từ trong hồ sơ đề nghị xác
định trước trị giá, Tổng cục Hải quan yêu cầu tổ chức, cá nhân tham gia đối
thoại. Trường hợp không đủ cơ sở, thông tin, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ từ Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan
có văn bản thông báo hoặc đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung thông tin, tài liệu.
Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá được tính từ ngày Tổng cục
Hải quan nhận đủ thông tin, tài liệu do tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung.
b.2.3) Đối với trường hợp cần xác minh làm rõ tại
cơ quan thẩm quyền nước ngoài thì thời hạn xác minh làm rõ thực hiện theo thỏa
thuận đã ký với nước ngoài. Thời hạn xử lý hồ sơ xác định trước trị giá được
tính từ ngày Tổng cục Hải quan nhận được kết quả xác minh.
4. Hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định
trước trị giá:
a) Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị
giá không có hiệu lực áp dụng trong trường hợp hàng hóa hoặc hồ sơ thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu khác với hàng hóa hoặc hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá;
hoặc hồ sơ xác định trước trị giá có thay đổi.
b) Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị
giá có hiệu lực đối với giao dịch được xác định trước trị giá nhưng tối đa
không quá 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký ban hành trong
trường hợp xác định trước phương pháp xác định trị giá tính thuế hoặc có hiệu
lực trực tiếp đối với lô hàng được xác định trước mức giá.
c) Trường hợp hết thời hạn 03 năm, nếu không có thay
đổi về thông tin, tài liệu và căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác
định trước trị giá, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét gia hạn áp dụng
văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân.
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn
bản sửa đổi, thay thế văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá (theo
mẫu số 06/TT-XĐTTG/2013 ban hành kèm theo công văn này) trong trường hợp phát
hiện văn bản thông báo kết quả xác định trước chưa phù hợp. Văn bản sửa đổi,
thay thế văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá có hiệu lực áp dụng
kể từ ngày ban hành.
đ) Văn bản thông báo xác định trước trị giá chấm
dứt hiệu lực trong trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành văn
bản thông báo kết quả xác định trước trị giá có thay đổi. Thời điểm chấm dứt
hiệu lực kể từ ngày quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành thông báo kết
quả xác định trước trị giá thay đổi có hiệu lực thi hành.
e) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn
bản hủy bỏ văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá trong trường hợp
phát hiện hồ sơ xác định trước trị giá do tổ chức, cá nhân cung cấp không chính
xác, không trung thực.
5. Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị
giá là cơ sở để khai báo Tờ khai trị giá tính thuế và được nộp cùng với hồ sơ
hải quan (01 bản sao) khi làm thủ tục hải quan.
6. Trường hợp không đồng ý với nội dung xác định
trước trị giá của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, tổ chức, cá nhân có văn
bản kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố tổ chức thực hiện, đồng thời niêm yết công khai công văn này trụ sở
Cục, các Chi cục Hải quan và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan biết
và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bộ
Tài chính (Tổng cục Hải quan) để xem xét giải quyết.
Công văn này hết hiệu lực khi Nghị định của Chính
phủ và Thông tư của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận:
- Như trên; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Webtite Bộ Tài chính; - Website Tổng cục Hải quan; - Lưu VT; TCHQ (181). |
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số 01/XĐTMS/2013
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
|
Số: ………..
|
……., ngày
tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
Kính gửi: ……..
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số:
1. Tên:
|
|
2.
Địa chỉ:
|
|
3.
Điện thoại:
|
4. Fax:
|
5.
Mã số thuế:
|
B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
6. Tên thương mại:
|
|
7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng:
|
|
8. Số hợp đồng:
|
9. Ngày hợp đồng:
|
10. Ký, mã hiệu, chủng loại:
|
11. Nhà sản xuất:
|
C.
Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
12.
Thành phần, cấu
tạo, công thức
hóa học:
|
13.
Cơ chế hoạt động, tính năng:
|
14.
Hàm lượng tính trên trọng lượng:
|
15.
Thông số kỹ
thuật:
|
16.
Quy trình sản xuất:
|
17.
Công dụng
theo thiết kế:
|
18.
Các thông tin khác về hàng hóa:
|
D. Các tài liệu có liên quan đến
hàng hóa đề nghị xác
định
trước mã số:
19. Tài liệu kỹ thuật:
|
Có □
|
Không □
|
|
20(a). Catalogue □
|
20(b). Hình ảnh □
|
||
21. Chứng thư giám định:
|
Có □
|
Không □
|
|
22. Tài liệu có liên quan (nếu có, ghi rõ loại tài
liệu)
|
Có □
|
Không □
|
|
23. Bảng kê tài liệu:
|
Có □
|
Không □
|
|
E.
Mẫu hàng hóa:
24.
Lượng:
|
25.
Đơn vị
tính
(theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam):
|
G.
Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng
hóa đề nghị xác định trước
26.
Mã số đề
nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam):
|
27.
Cơ sở đề nghị:
|
H.
……………. (tên
tổ chức, cá nhân
đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực
hiện xác định trước mã số.
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
*
Ghi chú: Mục C: Tùy theo đặc tính của hàng hóa đề nghị xác
định trước mã số, tổ chức, cá nhân điền
thông tin phù hợp vào các tiêu chí từ ô 12 đến ô 18.
Mẫu số 02/TB-XĐTMS/2013
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/TB-TCHQ
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
THÔNG BÁO
Về việc kết quả
xác định trước mã số
Căn cứ Luật quản lý thuế số …. ngày.... và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số... ngày...;
Căn cứ Nghị định số .... ngày... của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số... ngày... của Chính phủ quy định ….;
Căn cứ Thông tư số.... ngày.... hướng dẫn …. và
Thông tư số.... ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn …..;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số …… ngày.... do .... (tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế …..
cung cấp và công văn số ……ngày.... của Cục Hải quan tỉnh/thành phố...;
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước
mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
|
||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định
trước mã số:
|
||||||
3. Kết quả xác
định trước mã số:
thuộc mã số …………….……… tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
|
Thông báo này có hiệu lực…….
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để ……… (tên tổ chức, cá
nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- ...(tên tổ chức, cá nhân) (địa chỉ)…); - Cục HQ tỉnh/thành phố… - Lưu: VT, TXNK (3b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
*
Ghi chú: Thông báo này chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề
nghị xác định trước mã số.
Mẫu số
03/TT-XĐTMS/2013
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/TB-TCHQ
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
THÔNG BÁO
Về việc sửa
đổi, thay thế Thông
báo kết quả xác định trước mã số
Căn cứ Luật Quản lý thuế số …. ngày.... và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số... ngày...;
Căn cứ Nghị định số …. ngày .... của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số... ngày… của Chính phủ quy định ……;
Căn cứ Thông tư số.... ngày.... hướng dẫn…. và
Thông tư số.... ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn....;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do
…… (tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế……. cung cấp;
Tổng cục Hải quan thông báo:
1. Sửa đổi Thông báo kết quả xác định trước mã số
số …… ngày…. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau: (chi tiết nội
dung sửa đổi và nội dung không sửa đổi tại thông báo đã ban hành)
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước
mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
|
||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định
trước mã số:
|
||||||
3. Kết quả xác
định trước mã số:
thuộc mã số …………….……… tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
|
2.
Lý do sửa đổi:
3.
Thông báo này thay thế cho
Thông báo số ...
ngày ... của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan và có hiệu lực……
Nơi nhận:
- ...(tên tổ chức, cá nhân) (địa chỉ)…); - Cục HQ tỉnh/thành phố… - Lưu: VT, TXNK (3b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04/XĐTTG/2013
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
|
Số:
|
……….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ
Kính gửi: Cục
Hải quan tỉnh, thành phố……………
Tên tổ chức (cá nhân) đề
nghị:.......................................................................................
Địa chỉ:………………………………………… Số điện
thoại:................................................
Mã số thuế:...................................................................................................................
Tổ chức (cá nhân) đã bao giờ đề nghị cơ quan
hải quan xác định trước trị giá?
Có □
Không □
Nếu câu trả lời là “Có” đề nghị ghi rõ các Thông báo kết quả
xác định trước trị giá (số…….ngày... tháng... năm... của các Thông báo)
1. Điều kiện xác định trước trị giá
đối với tổ chức, cá nhân:
ĐIỀU KIỆN
XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ
|
|
(1) Từng làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa giống hệt với hàng hóa đang đề nghị xác định trước trị giá?
|
Có □
Không □
|
(2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ít nhất đủ 02 năm liên tục tính đến ngày nộp
Đơn đề
nghị xác định trước trị giá không?
|
Có □
Không □
|
(3) Có bị xử phạt một trong các hành vi dưới đây trong
vòng 2 năm tính đến ngày nộp Đơn đề nghị hay không?
□ Xử phạt vi phạm hành chính về hành vi
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
□ Xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa;
Tổ chức, cá nhân đánh dấu vào ô tương ứng
(nếu có)
|
Có □
Không □
|
(4) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C
cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá
|
Có □
Không □
|
(5) Thực hiện giao hàng 01 lần cho toàn bộ hàng
hóa thuộc hợp đồng mua
bán đề
nghị xác định trước trị
giá.
|
Có □
Không □
|
2. Nội dung khai báo chi tiết:
Tên hàng hóa, đơn vị tính1
|
Mã số HS
|
|
Nội dung giao dịch2
|
||
Cục Hải quan (nơi dự kiến làm thủ tục hải quan):
|
Thời gian dự kiến đăng ký tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu:
Ngày...
tháng…
năm...
|
|
Đề nghị xác định trước trị giá3:
□ Phương pháp trị giá giao dịch
□ Mức giá: …………………………………………………………………………………………..
Quan điểm của tổ chức, cá nhân về đề nghị xác định trước
trị giá:………………………….
Tổ chức cá nhân đề
nghị xác định
trước về phương pháp trị giá giao dịch hoặc mức giá thì đánh dấu vào một
trong 2 ô tương ứng,
ghi rõ mức giá đề nghị (đối với trường hợp đề
nghị xác định trước mức giá) và quan điểm về đề nghị xác định trước trị giá
tương ứng đối với phương pháp hoặc mức giá
|
||
Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước đồng ý công bố thông
tin về xác định trước trị giá:
□ Công bố toàn phần
□ Công bố một phần (tổ chức, cá nhân liệt kê một số tiêu chí đề nghị không công bố)
|
||
Tôi đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị
giá hải quan cho hàng
hóa nêu trên. Tôi xin cam đoan:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, chứng từ, thông tin do tôi cung cấp.
2. Đồng ý cung cấp những tài liệu, chứng từ cần
thiết để cơ quan hải quan kiểm tra khi có yêu cầu.
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
(Ký tên, đóng dấu) |
____________
1 Tên hàng phải đầy đủ, chi tiết ký mã hiệu, nhãn
hiệu theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 1.3.1.1, khoản 1, Điều 24 Thông tư
205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tính: phải được định lượng rõ ràng theo đơn vị đo lường cơ bản (như
m, kg, cái, chiếc,…)
2 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 1 Bản mô
tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
3 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 2 Bản mô
tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
BẢN MÔ TẢ GIAO
DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
(Kèm theo Đơn
đề nghị xác định trước trị giá)
1. Nội dung của giao dịch và các bên
có liên quan trong giao dịch:
a) Các bên có liên quan trong giao dịch:
Số hợp
đồng:
Ngày tháng năm
Tên tổ chức, cá xuất khẩu/nhập
khẩu:
Tên đối tác
nhập khẩu/ xuất khẩu:
b) Nội dung của giao dịch mua bán hàng hóa:
Mô tả cụ thể về dao dịch hàng hóa xuất khẩu/ nhập
khẩu như:
Tên hàng hóa; Số lượng; đơn vị tính; đơn giá, đồng
tiền thanh toán; nước nhập khẩu/ xuất khẩu; thời gian dự kiến giao hàng; điều
kiện giao hàng: phương tiện vận tải; phương thức thanh toán; địa điểm xếp hàng;
địa điểm giao hàng; quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán trong giao
dịch: các nội dung liên quan đến trọng tài kinh tế và các nội dung khác,….
2. Phương pháp xác định trị giá tính
thuế hàng nhập khẩu:
1. Người mua có đầy đủ quyền quyết định, quyền
sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu không?
|
Có □
Không □
|
|
2. Việc bán hàng hay giá cả có phụ
thuộc vào
điều kiện nào dẫn đến
việc không xác định được trị giá của hàng hóa nhập
khẩu
hay không?
|
Có □
Không □
|
|
3.
Người mua có phải trả thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt,
sử dụng hàng hóa nhập khẩu không?
|
Có □
Không □
|
|
4.
Người mua và người bán
có mối
quan hệ đặc biệt không?
|
Có □
Không □
|
|
Nếu có, mối quan hệ đặc biệt đó có ảnh
huởng đến trị giá giao dịch không?
|
Có □
Không □
|
|
Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán:
|
_________
|
|
a) Giá mua ghi trên hóa đơn
|
a)……………..
|
|
b) Khoản thanh toán gián tiếp
|
b)……………..
|
|
c) Khoản tiền trả trước, ứng trước,
đặt cọc
|
c)……………..
|
|
Các khoản phải cộng
|
_________
|
|
a) Chi phí hoa hồng bán hàng/ phí môi giới
|
a)……………..
|
|
b) Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa
|
b)……………..
|
|
c) Chi phí đóng gói hàng hóa
|
c)……………..
|
|
d)
Các khoản trợ
giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá
|
d)……………..
|
|
□ Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ
tùng,...
□ Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng
tiêu hao
□ Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn đúc
□ Bản vẽ thiết kế, sơ đồ, phác thảo
|
……….
………..
……….
……….
|
|
e)
Tiền phí bản quyền, phí giấy phép
|
e)……………..
|
|
f)
Tiền
thu phải trả sau khi định
đoạt, sử dụng hàng hóa
|
f)……………..
|
|
g)
Chi phí vận tải, bốc xếp, chuyển hàng
|
g)……………..
|
|
h) Chi phí bảo hiểm hàng hóa
|
h)……………..
|
|
Các khoản được trừ
|
_________
|
|
a)
Phí bảo
hiểm, vận tải hàng
hóa trong nội địa
|
a)……………..
|
|
b)
Chi phí phát sinh sau khi
nhập khẩu
|
b)……………..
|
|
c)
Tiền lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng
|
c)……………..
|
|
d)
Các khoản
thuế,
phí, lệ phí phải trả
|
d)……………..
|
|
e)
Khoản giảm giá
|
e)……………..
|
|
f)
Chi phí
liên quan đến tiếp thị hàng nhập khẩu
|
f)……………..
|
|
Trị giá tính thuế: Nêu rõ công thức tính toán (nếu
có)
|
||
Ghi chú: Ghi rõ khoản
tiền của từng mục (nếu có) trong Phần xác định trị giá tính thuế
3. Phương pháp xác định trị giá tính
thuế hàng
xuất khẩu:
a)
Phương pháp xác định trị giá tính
thuế:..........................................................................
b) Lý do áp
dụng:..............................................................................................................
c) Xác định trị
giá tính thuế, nêu rõ các bước và giải
trình chi tiết:.........................................
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số
05/TB-XĐTTG/2013
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: /TB-TCHQ
|
Hà Nội, ngày
tháng năm…..
|
THÔNG
BÁO
Về việc kết quả
xác định trước trị giá
Căn cứ Luật Quản lý thuế số.... ngày.... và Luật sửa đổi bổ sung một số
Điều của Luật Quản lý thuế số.... ngày....;
Căn cứ Nghị định số…… ngày…… của Chính phủ quy
định.......;
Căn cứ Thông tư số….. ngày…… của Bộ Tài chính
hướng dẫn…..;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá,
Đơn đề nghị số…… ngày…. do .......(tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế:.... cung
cấp và công văn số...., ngày….. của Cục Hải quan tỉnh/thành phố…….;
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
trị giá như sau:
Tên hàng hóa: Theo tiêu chí1 mục 2
Đơn đề nghị xác định trước trị giá
|
Mã số HS:
|
Tóm tắt nội dung giao dịch: Theo tiêu chí2 mục
2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá
|
|
Tóm tắt nội dung đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức
(cá nhân): Theo tiêu chí3 mục 2 Đơn
đề nghị xác định trước trị giá
|
|
Ý
kiến của Tổng cục Hải quan:
|
|
Lý do:
|
Thông báo này có hiệu lực……..
Nơi nhận:
- … (tên tổ chức, cá nhân) (địa chỉ:……); - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để t/h); - Lưu: VT, TXNK (3b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số
06/TT-XĐTTG/2013
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: /TB-TCHQ
|
Hà Nội, ngày
tháng năm…..
|
THÔNG BÁO
Về việc sửa
đổi, thay thế Thông
báo kết quả xác định trước trị giá
Căn cứ Luật Quản lý thuế số.... ngày.... và Luật sửa đổi bổ sung
một số Điều của Luật Quản lý thuế số... ngày....;
Căn cứ Nghị định số….. ngày.... của Chính phủ quy
định……;
Căn cứ Thông tư số….. ngày…. của Bộ Tài chính
hướng dẫn…..;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá, Đơn
đề nghị số……., ngày…… do…..(tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế:.... cung cấp;
Tổng cục Hải quan thông báo:
1. Sửa đổi Thông báo kết quả xác định trước trị
giá số…… ngày……. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau: (chi tiết
nội dung sửa đổi và nội dung không sửa đổi tại Thông báo đã ban hành)
Tên hàng hóa: Theo tiêu chí1 mục 2
Đơn đề nghị xác định trước trị giá
|
Mã số HS:
|
Tóm tắt nội dung giao dịch: Theo tiêu chí2 mục
2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá
|
|
Tóm tắt nội dung đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức
(cá nhân): Theo tiêu chí3 mục 2 Đơn
đề nghị xác định trước trị giá
|
|
Ý
kiến của Tổng cục Hải quan:
|
|
Lý do:
|
2. Lý do sửa đổi:
3.
Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan và có
hiệu lực…..
Nơi nhận:
- … (tên tổ chức, cá nhân) (địa chỉ:……); - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để t/h); - Lưu: VT, TXNK (3b). |
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu) |