Ảnh: Mang tính minh hoạ - Nguồn: Internet |
CHÍNH PHỦ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 23/2011/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC
CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
- Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;
- Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Nghị quyết số 52/2010/QH12 ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
- Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh.
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:
1-
Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người
có thời gian tham gia BHXH tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã
hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg ngày
16/3/2009); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
đang hưởng lương hưu hàng tháng.
2.
Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009, Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 và Nghị định
09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
3.
Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000, Quyết
định 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng
tháng.
4.
Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết
định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số
111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
5.
Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Quyết định
số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008, Quyết định 38/2010/QĐ-TTg ngày
6/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thời điểm điều chỉnh.
Từ ngày 01
tháng 5 năm 2011, tăng thêm 13,7% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng qui định tại Điều 1 Nghị
định này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện.
Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng qui định
tại Điều 1 Nghị định này được qui định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với: các đối tượng
hưởng chế độ BHXH tước ngày 01/10/1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo
Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 6/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng qui định tại
khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo
Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
ngày 30/01/2011 của Chính phủ.
2. Quỹ BHXH bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế
độ BHXH từ ngày 01/10/1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu,
trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009,
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 và Nghị định số
09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
và trợ cấp hàng tháng qui định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định
này.
2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng qui
định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng
qui định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng
qui định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí
điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối
với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện
việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hàng tháng đối với các đối tượng qui định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1
Nghị định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2011.
Các đối tượng qui định tại Điều 1 Nghị định này được
điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG (đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
|
Mời các bạn xem các văn bản liên quan:
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2011 về lương tối thiểu chung của công ty TNHH MTV ;
- Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
- Thông tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2011 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 quy định mức lương tối thiểu vùng;
- Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng
0 nhận xét