Ảnh mang tính minh hoạ - Nguồn Internet |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI- BỘ Y TẾ
______________
Số: 40/2011/TTLT-BLĐTBXH- BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc
không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai
hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
__________________________
- Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này quy định các điều kiện lao động có hại và danh mục công
việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang
nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
2.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức (sau
đây gọi tắt là cơ sở lao động) và cá nhân có sử dụng lao động nữ, lao
động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, bao gồm:
a)
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang nhân dân
(lực lượng quân đội nhân, công an nhân dân), tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
b) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
c) Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã;
d) Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
đ) Các cá nhân, tổ chức khác có sử dụng lao động nữ.
Điều 2. Các điều kiện lao động có hại không được sử dụng lao động nữ
1. Nơi làm việc có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.
2. Nơi làm việc cheo leo nguy hiểm.
3. Ngâm mình thường xuyên dưới nước (từ 04 giờ một ngày trở lên, trên 3 ngày 1 tuần).
4. Nặng nhọc quá sức (mức tiêu hao năng lượng trung bình trên 5 Kcal/phút, nhịp tim trung bình trên 120/phút).
5. Tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở.
Điều 3. Các điều kiện lao động có hại không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Ngoài
những điều kiện lao động có hại quy định tại Điều 2 Thông tư này,
không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng
tuổi trong các điều kiện sau:
1. Tiếp xúc với điện từ trường quá giới hạn cho phép;
2.
Trực tiếp tiếp xúc với một số hoá chất mà sự tích lũy của nó trong cơ
thể dễ gây biến đổi gen hoặc ảnh hưởng xấu đến chuyển hóa tế bào, dễ
gây sẩy thai, đẻ non, nhiễm trùng nhau thai, khuyết tật bẩm sinh, ảnh
hưởng xấu tới nguồn sữa mẹ, viêm nhiễm đường hô hấp;
3. Ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng;
4. Nhiệt độ không khí trong nhà xưởng từ 400C trở lên về mùa hè và từ 320C trở lên về mùa đông hoặc chịu ảnh hưởng của bức xạ nhiệt cao;
5. Trong môi trường lao động có độ rung cao hơn tiêu chuẩn cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn tiêu chuẩn cho phép;
6. Tư thế làm việc gò bó hoặc thiếu dưỡng khí.
Điều 4. Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Danh
mục công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động có thai hoặc
đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cơ sở lao động và cá nhân sử dụng lao động có trách nhiệm:
a)
Rà soát lại các công việc lao động nữ đang làm dựa theo các điều kiện
lao động có hại, các công việc không được sử dụng lao động nữ quy định
tại Thông tư này. Trên cơ sở đó, có kế hoạch sắp xếp, đào tạo lại hoặc
chuyển nghề, chuyển công việc phù hợp với sức khoẻ của lao động nữ;
b)
Không để lao động nữ làm việc trong các điều kiện lao động có hại và
các công việc không được sử dụng lao động nữ chậm nhất 12 tháng kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng không được lạm dụng để sa thải
hoặc cho lao động nữ thôi việc. Riêng phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì phải thực hiện ngay kể từ ngày Thông tư có hiệu lực; báo cáo kết quả triển khai về Sở lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Y tế địa phương.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Thông tư này định kỳ 6 tháng và hàng năm cùng với việc sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác an toàn – vệ sinh lao động tại cơ sở.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a)
Phối hợp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường xuyên đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này tại các cơ sở sử
dụng lao động nữ;
b)
Tăng cường thanh tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi
phạm quy định của pháp luật về sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai
hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
c)
Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hàng năm về tình
hình thực hiện Thông tư này cùng với tình hình thực hiện công tác an
toàn - vệ sinh lao động của các cơ sở đóng trên địa bàn.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2012.
2. Bãi bỏ thông tư Liên bộ số 03/TT-LB ngày 28 tháng 01 năm 1994 của
Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội - Y tế về quy định các điều kiện
lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Viết Tiến
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Hồng Lĩnh
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH; Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT của Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế;
- Lưu: VT Bộ LĐTBXH, VT Bộ Y tế, Cục ATLĐ, Cục QLMTYT, Vụ PC - Bộ Y tế.
Phụ lục
DANH MỤC CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG NỮ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
40/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y
tế)
I. ÁP
DỤNG CHO TẤT CẢ LAO ĐỘNG NỮ
1. Trực tiếp nấu chảy và rót
kim loại nóng chảy ở các lò:
1.1 Lò điện hồ quang từ 0,5
tấn trở lên
1.2 Lò quy bilo (luyện gang)
1.3 Lò bằng (luyện thép)
1.4 Lò cao.
2. Cán kim loại nóng (trừ kim
loại màu).
3. Trực tiếp
luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc,
thuỷ ngân, kẽm, bạc).
4. Đốt lò luyện cốc.
5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí
có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
6. Đào lò giếng.
7. Đào lò và các công việc trong hầm lò.
8. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn
bắn mìn.
9. Cậy bẩy đá trên núi.
10. Lắp đặt giàn khoan trên
biển.
11. Khoan thăm dò giếng dầu và
khí.
12. Làm việc ở giàn khoan trên
biển (trừ phục vụ y tế - xã hội).
13. Sửa chữa đường
dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài
trời, đường dây điện cao thế, lắp
dựng cột điện cao thế.
14. Bảo dưỡng, sửa
chữa đường dây điện trong cống
ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường
dây điện cao thế, lắp dựng cột
điện cao thế.
15. Bảo dưỡng, lắp
dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
16. Làm
việc trong thùng chìm.
17.
Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn
hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp
thủ công.
18.
Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện
giếng bằng phương pháp thủ công.
19.
Trực tiếp đào gốc cây có đường kính
lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công.
20.
Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng
hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy
khoan, máy búa)
21. Lái
máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã
lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ
các máy có hỗ trợ thủy lực).
22. Các
công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên
mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở
lên hoặc ở độ
cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc
giàn giáo kiên cố.
23.
Chặt hạ cây lớn đường kính lớn hơn
40 cm; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m
bằng phương pháp thủ công.
24.
Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp
gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng
thủ công.
25. Mò
vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa
gỗ lên bờ.
26.
Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác
27.
Cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn.
28. Khai
thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác
tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
29. Các
công việc trên tầu đi biển (trừ công việc
phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tầu
du lịch).
30.
Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đá.
31.
Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự
động, vận hành nồi hơi sử dụng
năng lượng là dầu và điện).
32. Lái
xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành
tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô,
tuyến du lịch).
33. Lái
cẩu nổi.
34. Các
công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt),
phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg
trở lên.
35.
Khảo sát đường sông ở những vùng có thác
ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
36.
Đổ bê tông dưới nước.
37.
Thợ lặn.
38.
Vận hành tàu hút bùn.
39. Lái
ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng
tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ
lực).
40. Các
công việc phải mang vác từ 30 kg trở lên.
41.
Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng
sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế
độ vận hành tự động hóa).
42. Cán
ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế
độ vận hành tự động hóa).
43. Lái
máy kéo nông nghiệp 50 mã lực trở lên.
44.
Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình
thường xuyên dưới nước bẩn hôi
thối.
45.
Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết
(trừ điện táng), bốc mồ mả.
II. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG
NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THÁNG TUỔI
Ngoài 45 công việc không sử
dụng lao động nữ quy định tại
phần I của Danh mục này, còn cấm sử dụng
lao động nữ đang có thai hoặc nuôi con
dưới 12 tháng tuổi các công việc sau đây:
46. Công việc ở các đài phát
sóng tần số radiô như đài phát thanh, phát hình và
trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông bị ô
nhiễm bởi điện từ trường
vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
47. Trực tiếp tiếp xúc
với nguồn phóng xạ.
48. Trực tiếp tiếp xúc (bao
gồm: Sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc,
khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ
cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ
muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá
chất có khả năng gây biến đổi gen và ung
thư sau đây:
+ 1,4 butanediol, dimetansunfonat
+
2 Naphtylamin.
+
2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan.
+
3 - alfaphenyl - betaaxetyletyl.
+
4 - amino, 10 - metyl floic axit.
+ 4 aminnobiphenyl
+ 5 Fluoro-uracil .
+ Amiăng loại amosit, amiăng
loại crysotil, amiăng loại crosidolit.
+
Asen (hay thạch tín), canxi asenat.
+
Axety salixylic axit.
+ Asparagin.
+ Benomyl.
+ Benzen.
+ Boric axit.
+ Các loại muối cromat không tan.
+ Cafein.
+ Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc
với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in;
sản xuất ắc quy, hàn chì).
+ Dimetyl sunfoxid.
+ Direct blue-1.
+
Dioxin
+
Dietystilboestrol
+
Diclorometyl-ete
+ Focmamid.
+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat.
+ Iod (kim loại).
+ Kali bromua, kali iodua.
+ Khí dụng vinazol
+ Mercapto - purin.
+
N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin.
+
Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat.
+
Nhựa than đá, phần bay hơi
nhựa than đá.
+
Nitơ pentoxyt.
+
Thủy ngân, hợp chất metyl
thuỷ ngân, metyl thuỷ ngân clorua.
+ Propyl - thio - uracil.
+ Tetrametyl thiuram disunfua.
+ Trameinnolon axtonid.
+
Thori dioxyt.
+
Theosunfan.
+ Triton WR - 1339.
+ Trypan blue.
+ Ribavirin.
+ Valproic axit.
+ Vincristin sunfat.
+
Vinyl clorua, vinyl clorid.
+
Xyclophotphamit.
49. Trực tiếp
tiếp xúc với các hoá chất ảnh hưởng
xấu tới thai nhi và sữa mẹ:
+
1,1 - dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) etan.
+
1,3 dimetyl - 2,6 dihydroxypurin.
+
2. sunfamilamidotazol.
+
4,4 - DDE.
+
Andrin.
+
Antimon.
+
Betaquinin
+
Các hợp chất có chứa lithi.
+
Canxiferol
+
Cloralhydrat
+
Decaclorobiphenyl.
+
Kali penixilin G
+
Quinidin gluconat
+
Stronti (Sr) peroxid
+
Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid,
sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl.
+
Xezi và các muối chứa Xezi (Ce).
+
Xyclosporin
50. Các công
việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm
tấm tà vẹt, trải nhũ tương giấy
ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng
mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ
keo phenon.
51. Các công
việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong,
sàng sẩy hoá chất làm việc trong lò xông mủ cao su.
52. Sửa
chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản
xuất hoá chất.
53. Làm việc
ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy
điếu thuốc lá.
54. Đốt
lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng
miệng.
55. Ngâm
tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.
56. Tráng paraphin trong bể
rượu.
57. Sơn, hàn, cạo rỉ trong
hầm men bia, trong các thùng kín.
58. Vào hộp sữa trong buồng
kín.
59. Công việc với xăng dầu
tại các trạm bán lẻ, kiểm nghiệm, trong hang
hầm: giao nhận bảo quản, vận hành máy bơm và
đo xăng dầu.
60. Phá vỡ khuôn đúc.
61. Chế biến lông vũ trong
điều kiện hở.
62. Làm sạch nồi hơi, ống
dẫn khí.
63. Nghiền, phối liệu
quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện
bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
64. Tuyển khoáng chì.
65. Cán, kéo, dập sản phẩm chì,
mạ chì.
66. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
67. Vận hành máy nổ từ 10KVA
trở lên.
68. Đứng máy đánh dây, máy phun
cước.
69. Lái máy kéo nông nghiệp (bất
kể loại công suất nào).
70. Lái máy thi công (bất kể
loại công suất nào).
71. Lái ôtô có
trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các
phương tiện vận tải tại cơ sở; lái
cầu trục tại cơ sở.
72. Lưu
hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ
lớn, như: thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô...
73. Mang vác
nặng trên 20 kg.
74. Hàng ngày tiếp
xúc với hơi gây mê; các cơ sở sản xuất
vắcxin phòng bệnh (trừ các công việc ở bộ
phận gián tiếp); tham gia dập tắt các ổ
dịch; làm việc ở khu điều trị bằng tia
X, tia coban.
75. Xúc,
sấy, vận chuyển cá thối, hoặc làm trong dây
chuyền sản xuất bột cá gia súc.
76. Xáo
đảo xúc bùn ao nuôi cá.
77. Công
việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất
thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho,
phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc
nhuộm
78. Đóng bao xi
măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
79. Lắp
đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt
đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu,
vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.
Ngoài 79 công
việc trên đây, nếu cơ sở lao động còn có
công việc mà điều kiện lao động nữ có
hại như quy định tại Thông tư này thì
cũng không được sử dụng lao động
nữ./.
Tải Thông tư liên tịch dạng Word, Dung lượng: 134.5KB tại đây
0 nhận xét