Ảnh mang tính minh hoạ - Nguồn Internet |
Trích Điều 3. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa (NĐ 56/2009/NĐ-CP - 30/06/2009 về việc trợ giúp phát triển DNNVV)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Quy mô
Khu vực
|
Doanh nghiệp siêu nhỏ
|
Doanh nghiệp nhỏ
|
Doanh nghiệp vừa
|
||
Số lao động
|
Tổng nguồn vốn
|
Số lao động
|
Tổng nguồn vốn
|
Số lao động
|
|
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
10 người trở xuống
|
20 tỷ đồng trở xuống
|
từ trên 10 người đến 200 người
|
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
từ trên 200 người đến 300 người
|
II. Công nghiệp và xây dựng
|
10 người trở xuống
|
20 tỷ đồng trở xuống
|
từ trên 10 người đến 200 người
|
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
từ trên 200 người đến 300 người
|
III. Thương mại và dịch vụ
|
10 người trở xuống
|
10 tỷ đồng trở xuống
|
từ trên 10 người đến 50 người
|
từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
từ trên 50 người đến 100 người
|
0 nhận xét