Doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải
được Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội cấp phép (Điều 13); có vốn pháp
định 2 tỷ đồng (Điều 6); thực hiện ký quỹ 2 tỷ đồng (Điều 5); ngoài ra, còn một
số điều kiện khác về trụ sở, người đứng đầu
+ 17 công việc được cho thuê lại lao động
Việc cho thuê lại lao động nhằm đáp ứng tạm thời sự gia tăng
đột ngột về nhân lực trong khoảng thời gian nhất định; hoặc thay thế người lao
động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc
phải thực hiện các nghĩa vụ công dân hoặc giảm bớt thời giờ làm việc; hay khi
doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
Nghị định cũng quy định rõ về thời hạn cho thuê lại lao động
tối đa không quá 12 tháng. Khi hết thời hạn nêu trên, doanh nghiệp cho thuê
không được tiếp tục cho thuê lại người lao động với bên thuê lại mà người lao
động thuê lại vừa hết thời hạn cho thuê lại. Cụ thể có 17 công việc được thực hiện
cho thuê lại lao động gồm:
1- Phiên dịch/ biên dịch/ tốc ký; 2- Thư ký/trợ lý hành
chính; 3- Lễ tân; 4- Hướng dẫn du lịch; 5- Hỗ trợ bán hàng; 6- Hỗ trợ dự án; 7-
Lập trình hệ thống máy sản xuất; 8- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình,
viễn thông; 9- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản
xuất; 10- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy; 11- Biên tập tài liệu; 12- Vệ sĩ/
bảo vệ; 13- Tiếp thị/ chăm sóc khách hàng qua điện thoại; 14- Xử lý các vấn đề
tài chính, thuế; 15- Sửa chữa/ kiểm tra vận hành ô tô; 16- Scan, vẽ kỹ thuật
công nghiệp/ trang trí nội thất; 17- Lái xe.
Tuy nhiên, một trong những điểm đáng lưu ý về điều kiện về
người đứng đầu doanh nghiệp hoặc chi nhánh hay văn phòng đại diện là phải có
kinh nghiệm cho thuê lại lao động phải từ 3 năm trở lên (Điều 8).
+ Những trường hợp không được cho thuê lại lao động
Theo quy định tại nghị định này, có 4 trường hợp không được
cho thuê lại lao động, gồm: Doanh nghiệp đang xảy ra tranh chấp lao động, đình
công hoặc để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình
công, giải quyết tranh chấp lao động. Doanh nghiệp cho thuê không thỏa thuận cụ
thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao
động thuê lại với bên thuê lại lao động. Thay thế người lao động bị cho thôi
việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh
nghiệp hoặc vì lý do kinh tế. Cho thuê lao động để làm các công việc ở những
nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, trừ trường hợp người lao
động đó đã sinh sống tại khu vực trên từ đủ 3 năm trở lên; công việc cho thuê lại
lao động nằm trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành.
+ Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ 2 tỷ đồng
Cũng theo quy định tại nghị định này, doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cho thuê lại lao động phải nộp tiền ký quỹ là 2 tỷ đồng tại ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp cho thuê mở tài khoản giao dịch chính. Tiền ký
quỹ được sử dụng để thanh toán tiền lương hoặc bồi thường cho người lao động
thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê vi phạm hợp đồng lao động với
người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại do không bảo đảm về quyền và lợi ích
hợp pháp của người lao động thuê lại.
Nghị định cũng nghiêm cấm doanh nghiệp cho thuê lại lao động
trả tiền lương và chế độ khác cho người lao động thuê lại thấp hơn so với nội
dung đã thỏa thuận với bên thuê lại lao động; thu phí đối với người lao đông
thuê lại hoặc thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của người lao
động... Đồng thời, bên thuê lại lao động cũng không được thu phí đối với người
lao đông thuê lại; không được cho người sử dụng lao động khác thuê lại người
lao động đã thuê.
CHÍNH PHỦ
-------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
55/2013/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 05
năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH KHOẢN 3 ĐIỀU 54 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ VIỆC CẤP PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG, VIỆC KÝ QUỸ VÀ DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC
HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã
hội;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi
hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho
thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao
động và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
2. Bên thuê lại lao động.
3. Người lao động thuê lại.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật, có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động nhưng
không trực tiếp sử dụng mà cung ứng người lao động của mình sang làm việc tạm
thời cho người sử dụng lao động khác (sau đây viết tắt là doanh nghiệp cho
thuê).
2. Bên thuê lại lao động là doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng
lao động trong một thời gian xác định và thuê lại lao động
của doanh nghiệp cho thuê để bù vào chỗ làm việc thiếu hụt người lao động.
3. Người lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, đã ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê, được doanh nghiệp
cho thuê cho thuê lại để làm việc theo sự điều hành của bên thuê lại lao động
trong một thời gian xác định.
Điều 4. Các hành vi bị cấm đối với
hoạt động cho thuê lại lao động
1. Đối với doanh nghiệp cho thuê:
a) Trả tiền lương và chế độ khác cho
người lao động thuê lại thấp hơn so với nội dung đã thỏa thuận
với bên thuê lại lao động;
b) Cho doanh nghiệp khác mượn hoặc
mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao
động;
c) Thu phí đối với người lao động
thuê lại hoặc thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của người lao
động;
d) Cho thuê lại lao động nhưng công
việc thuê lại không thuộc Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thực hiện
việc cho thuê lại lao động vượt quá thời hạn cho thuê lại lao động theo quy
định tại Điều 26 Nghị định này;
đ) Thực hiện hoạt động cho thuê lại
lao động giữa doanh nghiệp cho thuê với doanh nghiệp khác trong Công ty mẹ -
Công ty con, tập đoàn kinh tế mà doanh nghiệp cho thuê này là doanh nghiệp
thành viên.
2. Đối với bên thuê lại lao động:
a) Thu phí đối với người lao động
thuê lại;
b) Cho người sử dụng lao động khác
thuê lại người lao động đã thuê;
c) Sử dụng người lao động thuê lại
làm công việc không thuộc Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này hoặc sử dụng người lao động thuê lại
vượt quá thời hạn cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
MỤC I. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000
đồng;
2. Bảo đảm vốn pháp định theo quy
định tại Điều 6 Nghị định này;
3. Có trụ sở theo quy định tại Điều 7
Nghị định này;
4. Người đứng đầu doanh nghiệp bảo
đảm điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Điều 6. Điều kiện vốn pháp định
đối với hoạt động cho thuê lại lao động
1. Mức vốn pháp định đối với ngành
nghề kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động là 2.000.000.000 đồng.
Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì
mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
2. Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn
pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ đông
sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên
sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở
hữu là cá nhân;
b) Đối với số vốn được góp bằng tiền
phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt
Nam, nơi doanh nghiệp gửi vốn góp bằng tiền về mức vốn được gửi;
c) Đối với số vốn góp bằng tài sản
phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định
giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp
hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Đối với doanh nghiệp nước ngoài
liên doanh với doanh nghiệp trong nước phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phải là doanh nghiệp chuyên kinh
doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ
10.000.000.000 đồng trở lên;
b) Đã có kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở lên;
c) Có giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần vốn
góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật
nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.
Các văn bản trên phải dịch ra tiếng
Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Điều kiện địa điểm đặt trụ
sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê
Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ
02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh
thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì
phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
Điều 8. Điều kiện đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện cho thuê
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
lý lịch rõ ràng;
2. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;
3. Trong 03 năm liền kề trước khi đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp
đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi
giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin
cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 9. Thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt, vốn điều lệ của doanh
nghiệp cho thuê
Khi thay đổi người quản lý, các chức
danh chủ chốt hoặc thay đổi mức vốn điều lệ, doanh nghiệp cho thuê phải thực
hiện đúng quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan, bảo đảm điều
kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này; đồng thời phải thông báo bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 10 ngày
làm việc, trước ngày có sự thay đổi đó.
Điều 10. Thông báo về địa điểm,
địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý,
người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
trước ngày bắt đầu hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cho thuê phải
thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh về địa điểm đặt trụ sở, địa bàn hoạt động; thời
gian bắt đầu hoạt động; kèm theo bản sao Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao
động và danh sách những người quản lý, người giữ các chức danh chủ chốt của
doanh nghiệp cho thuê.
2. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ
sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho
thuê, người đứng đầu phải có văn bản gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, người lao động thuê lại và bên thuê lại lao động về địa điểm mới trong thời hạn
15 ngày làm việc, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.
MỤC II. THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP VÀ
THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Văn bản chứng minh đủ điều kiện về
vốn pháp định theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;
c) Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
đ) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Giấy chứng minh đủ điều kiện về
địa điểm theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại, gia hạn
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm các văn bản quy định tại Điểm
a, b, c, đ và e của Khoản 1 Điều này.
Điều 12. Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động có thời hạn tối đa không quá 36 tháng.
2. Trường hợp gia hạn Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động thì thời hạn không quá 24 tháng; số lần gia hạn
không quá 02 lần.
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao
động được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của Giấp phép đã được cấp
trước đó.
Điều 13. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động.
Doanh nghiệp cho thuê gửi hồ sơ theo
quy định tại Điều 11 Nghị định này đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội căn cứ vào các nội dung quy định tại Mục I Chương II Nghị định
này và các quy định khác có liên quan để quyết định việc cấp, cấp lại hoặc gia
hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong thời hạn 30 ngày làm việc
đối với trường hợp cấp mới, 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại và gia hạn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp, không cấp lại
hoặc không gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Điều 14. Thu hồi Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi
Giấy phép cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật và Nghị định này;
b) Khai báo sai sự thật về các điều
kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc giả mạo văn bản theo quy định
tại Điều 11 Nghị định này; sửa chữa nội dung Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động;
c) Vi phạm một trong các quy định tại
Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
d) Bị xử phạt hành chính do vi phạm
pháp luật lao động 03 lần trong 12 tháng;
đ) Không thực hiện việc bổ sung tiền
ký quỹ sau thời hạn được quy định tại Điều 18 Nghị định này;
e) Chấm dứt hoạt động;
g) Không hoạt động sau 06 tháng, kể
từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
h) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
2. Trường hợp
doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi, không được cấp lại hoặc không được gia hạn
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì hợp đồng lao
động đã ký giữa người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê vẫn tiếp tục
được thực hiện, trừ trường hợp quy định tại Điều 36 của Bộ luật lao động.
Chương 3.
KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP CHO
THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 15. Sử dụng tiền ký quỹ
Tiền ký quỹ được sử dụng để thanh toán tiền lương hoặc bồi thường cho người lao động thuê
lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại do không bảo
đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại.
Điều 16. Nộp tiền ký quỹ và thủ
tục nộp tiền ký quỹ
1. Doanh nghiệp cho thuê phải nộp
tiền ký quỹ là 2.000.000.000 đồng tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp cho
thuê mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
2. Doanh nghiệp cho thuê thực hiện
thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và tuân thủ quy định
của pháp luật. Sau khi doanh nghiệp cho thuê hoàn thành
thủ tục và nộp tiền, ngân hàng cấp Giấy chứng nhận tiền ký
quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.
Điều 17. Lãi suất từ tiền ký quỹ
Doanh nghiệp cho thuê được hưởng lãi
suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng.
Điều 18. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
tiền được rút khỏi tài khoản ký quỹ, doanh nghiệp cho thuê phải nộp bổ sung đầy
đủ tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
2. Sau thời hạn quy định tại Khoản 1
Điều này, nếu doanh nghiệp cho thuê không bổ sung đầy đủ tiền ký quỹ, ngân hàng có trách nhiệm thông báo cho Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 19. Hoàn trả tiền ký quỹ
Doanh nghiệp cho thuê được hoàn trả
tiền ký quỹ trong các trường hợp sau đây:
1. Có thông báo của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về việc doanh nghiệp không được cấp, cấp lại hoặc
thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
2. Có quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về việc thu hồi Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 20. Rút tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ
được rút trong các trường hợp được sau đây:
a) Doanh nghiệp cho thuê không đủ khả
năng trả lương cho người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đến
thời hạn trả lương;
b) Doanh nghiệp cho thuê không đủ khả
năng bồi thường hoặc không bồi thường cho người lao động thuê lại theo quy định
tại Điều 15 Nghị định này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được quyết
định của Thanh tra lao động;
c) Không đóng, chậm đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 03 tháng liên tục.
2. Thủ tục rút, hoàn trả tiền ký quỹ
của doanh nghiệp cho thuê được thực hiện theo quy định của ngân hàng và pháp
luật liên quan.
3. Ngân hàng không được cho doanh
nghiệp cho thuê rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến bằng văn bản của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
Điều 21. Thẩm quyền và trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước về lao động đối với việc sử dụng tiền ký quỹ
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội cho phép doanh nghiệp cho thuê rút tiền ký quỹ để thực hiện quy
định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn giám sát việc thanh toán, bồi thường cho
người lao động thuê lại của doanh nghiệp cho thuê theo quy định tại Điều 15
Nghị định này.
Điều 22. Trách nhiệm của ngân hàng
1. Thực hiện đúng các quy định về mở
tài khoản ký quỹ, nộp tiền ký quỹ, sử dụng tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê và các quy định liên quan đến tài khoản này.
2. Phong tỏa khoản
tiền ký quỹ và thực hiện tính trả lãi cho số dư tiền ký quỹ theo mức lãi suất
tiền gửi đã thỏa thuận với doanh nghiệp cho thuê. Cuối tháng,
tính lãi trả cho doanh nghiệp và hạch toán vào tài khoản tiền gửi hoặc trả cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt.
3. Cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
kinh doanh cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê
vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc
gây thiệt hại do không bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động
thuê lại mà có quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội buộc doanh nghiệp phải thanh toán, bồi thường thiệt hại
thì ngân hàng trích tài khoản tiền ký quỹ để việc thanh toán, bồi thường thiệt
hại được thực hiện, sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
5. Yêu cầu doanh nghiệp cho thuê nộp
bổ sung tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày tiền được trích từ tài khoản tiền ký quỹ để thanh toán,
bồi thường thiệt hại. Sau thời hạn trên, nếu doanh nghiệp cho thuê không bổ
sung đầy đủ số tiền ký quỹ, ngân hàng phải thông báo cho Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội biết.
6. Hằng quý, chậm nhất vào ngày 15
của tháng đầu quý sau, các ngân hàng nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại
lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về tình hình nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động của hệ
thống ngân hàng mình theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương 4.
CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 23. Mục đích của việc cho
thuê lại lao động
1. Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột
ngột về nhân lực trong khoảng thời gian nhất định.
2. Thay thế người lao động trong thời
gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện
các nghĩa vụ công dân hoặc giảm bớt thời giờ làm việc.
3. Có nhu cầu sử dụng lao động trình
độ chuyên môn kỹ thuật cao.
Điều 24. Các trường hợp không được
cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp đang xảy ra tranh
chấp lao động, đình công hoặc để thay thế người lao động đang trong thời gian
thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
2. Doanh nghiệp cho thuê không thỏa
thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp của người lao động thuê lại với bên thuê lại lao động.
3. Thay thế người lao động bị cho
thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế.
4. Cho thuê lao động để làm các công
việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh
mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, trừ trường hợp người lao động đó đã sinh sống tại khu vực
trên từ đủ 03 năm trở lên; công việc cho thuê lại lao động
nằm trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành.
Điều 25. Danh mục công việc được
thực hiện cho thuê lại lao động
1. Công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Việc cho thuê lại chỉ được thực
hiện đối với các công việc nằm trong Danh mục và bảo đảm
quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, trình Thủ tướng Chính
phủ việc sửa đổi, bổ sung Danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 26. Thời hạn cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động tối
đa không quá 12 tháng.
2. Khi hết thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp cho thuê không được tiếp tục cho thuê lại người
lao động với bên thuê lại mà người lao động thuê lại vừa hết thời hạn cho thuê
lại.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
1. Thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh
vực cho thuê lại lao động trong phạm vi cả nước.
2. Thanh tra việc chấp hành pháp luật
lao động tại các doanh nghiệp cho thuê và bên thuê lại lao động.
3. Cấp, cấp lại,
gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
4. Quy định, hướng dẫn chế độ báo cáo
định kỳ hằng năm, đột xuất của doanh nghiệp cho thuê.
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1. Hướng dẫn việc triển khai thực
hiện các quy định của Nghị định này về việc cấp phép hoạt
động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và công việc được phép thực hiện cho
thuê lại lao động.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực
hiện Nghị định này và các quy định có liên quan.
3. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định
kỳ 06 tháng, 01 năm gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình cho
thuê lại lao động tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn quản lý.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 7 năm 2013.
2. Trường hợp không được cấp, cấp lại
hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cho thuê
đang hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động thuê lại theo đúng quy định của pháp luật lao động.
Điều
30. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn việc ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ của doanh
nghiệp cho thuê.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - UB Giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b). |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/LĐTBXH-GP
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP
HOẠT
ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều
54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho
thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê
lại lao động;
Xét đề nghị của (người đại diện doanh
nghiệp):……………………………..
………………………………………………………và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh
nghiệp)......................................................................
Tên giao
dịch:............................................................................................................
Số Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp:...........................................................
Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp:...................................................
Địa chỉ trụ
sở:...........................................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: …………………………. E-mail:.................................
được hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên
doanh nghiệp)......................................................................................
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận:
- … - … |
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên doanh
nghiệp
-------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
……, ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh
nghiệp:...............................................................................................
Tên giao
dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở:......................................................................................................
Điện thoại: ……………………; Fax: ……………………;
E-mail:.............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:..............................
...................................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề
nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh nghiệp cam
kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về
lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- … - … |
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày…..tháng……năm…….
GIẤY
CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều
54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc
ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Ngân hàng (chi nhánh ngân
hàng):..........................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại liên
hệ:....................................................................................................
Chứng nhận doanh
nghiệp:.....................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:..........................................................................................................
Chủ tài khoản:.........................................................................................................
Chức danh của Chủ tài
khoản:...............................................................................
Đã nộp tiền ký quỹ với tổng số tiền
là:...................................................................
Số tiền bằng
chữ:...................................................................................................
Tại Ngân hàng........................................................................................................
Vào ngày……tháng…..năm……
Tài
khoản:...............................................................................................................
Được hưởng lãi
suất:.............................................................................................
Ngân hàng (Chi nhánh ngân
hàng)........................................................................
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH NHẬN TIỀN KÝ QUỸ KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
(Báo cáo quý……năm……)
Kính
gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
Ngân hàng (tên ngân
hàng):....................................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................................................
Số điện thoại:……………………………….Số Fax:..................................................
Tên
doanh nghiệp (Chủ tài khoản)
|
Số
tiền ký quỹ
|
Doanh nghiệp kinh doanh cho thuê
lại lao động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
Tổng số
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Trường
hợp các chi nhánh ngân hàng thương mại có nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê
lại lao động thì cũng phải lập và gửi báo cáo này cho ngân hàng thương mại (Trụ
sở chính) để tổng hợp và gửi báo cáo cho Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÔNG VIỆC
ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ)
STT
|
Công
việc
|
1
|
Phiên dịch/ Biên dịch/ Tốc ký
|
2
|
Thư ký/Trợ lý hành chính
|
3
|
Lễ tân
|
4
|
Hướng dẫn du lịch
|
5
|
Hỗ trợ bán hàng
|
6
|
Hỗ trợ dự án
|
7
|
Lập trình hệ thống máy sản xuất
|
8
|
Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền
hình, viễn thông
|
9
|
Vận hành/kiểm
tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
|
10
|
Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
|
11
|
Biên tập tài liệu
|
12
|
Vệ sĩ/Bảo vệ
|
13
|
Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
|
14
|
Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
|
15
|
Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
|
16
|
Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang
trí nội thất
|
17
|
Lái xe
|
Tải tập tin dạng word tại đây
Tải tập tin dạng pdf tại đây